Muốn ủy quyền mua bán đất bạn cần đủ các điều kiện, các trường hợp làm hợp đồng ủy quyền công chứng mua bán đất bao gồm: Ủy quyền mua bán nhà đất phải có đầy đủ các thông tin Vợ chồng ủy quyền cho nhau để định đoạt tài sản chung.
Thông báo đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Xuân Hòa, huyện Thọ Xuân (26/09/2022 8:53 SA) Quyết định về việc ủy quyền cho UBND huyện Quảng Xương phê duyệt phương án đấu giá quyền sử dụng đất (23/09/2022 5:22 CH)
Trường hợp thửa đất có cả đối tượng thuộc thẩm quyền xác định loại đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện thì cơ quan xác định loại đất là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh." 2. Bổ sung Điều 3a như sau: "Điều 3a.
Cùng chothuebds247.com tò mò mẫu giấy chuyển nhượng ủy quyền đất nông nghiệp viết tay thích hợp pháp, giúp bạn gắng được ngôn từ cơ bạn dạng, điều kiện nhằm mẫu mã giấy chuyển nhượng ủy quyền đất viết tay có hiệu lực thực thi hiện hành qua bài viết tiếp sau
Thứ tư, hợp đồng ủy quyền là hợp đồng có thời hạn, do đó, nếu hết thời hạn ủy quyền mà người được ủy quyền không thể bán được mảnh đất đó thì khi hết thời hạn ủy quyền bắt buộc phải ủy quyền lại. Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự năm 2015: "Thời
Vay Tiền Nhanh. Trong cuộc sống sẽ có lúc bạn cần sử dụng đến mẫu giấy ủy quyền mua bán đất, có thể ủy quyền cho đồng nghiệp, con cái,..vv. Trong quá trình làm bạn sẽ gặp phải nhiều khó khăn trong việc chuẩn bị giấy tờ pháp lý và viết giấy ủy quyền? Cùng đội ngũ sàn Bất động sản Mua Căn Hộ theo dõi bài viết sau để khám phá những thông tin hữu ích nhé! KHÁI NIỆM VỀ GIẤY ỦY QUYỀN Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý quan trọng ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người đại diện thay mình giải quyết công việc theo đúng các điều mục được quy định. Lập giấy ủy quyền có 2 trường hợp là ủy quyền đơn phương và ủy quyền có sự tham gia của người ủy quyền và người nhận ủy quyền. Giấy ủy quyền mua bán đất Ủy quyền có vai trò quan trọng trong các hoạt động giao dịch và tố tụng. Ủy quyền được biểu hiện dưới nhiều hình thức như thông qua lời nói, hành vi, văn bản. Hiện nay để đảm bảo về mặt pháp luật, thể hiện rõ ràng những quy định về quyền và nghĩa vụ giữa các bên người ta hay dùng văn bản để phòng ngừa những trường hợp tranh chấp có thể xảy ra. Các mẫu giấy ủy quyền công việc hiện nay chủ yếu gồm có 4 phần chính như sau Giấy ủy quyền mua bán đất có 4 phần chính Nội dung ủy quyền bao gồm Nội dung trong giấy ủy quyền cần thể hiện rõ các thông tin như công việc, chức vụ, quyền hạn và thời gian mà bên nhận ủy quyền được phép thực hiện. Với những văn bản giao dịch không cần xác nhận dấu của cơ quan nhà nước thì người ủy quyền có thể nhờ người thứ 3 ký làm chứng. Thông tin bên ủy quyền Mục này gồm các thông tin cá nhân của người ủy quyền và hình thức liên hệ khi cần thiết. Thông tin bên được ủy quyền Tương tự mục thông tin người ủy quyền, phần này ghi rõ, chính xác thông tin của người nhận ủy quyền. Cuối cùng là Cam kết Bên dưới giấy ủy quyền phải có cam kết và ký xác nhận của cả hai bên. Nếu sau này không may xảy ra tranh chấp, tòa án có thể căn cứ vào thông tin kê khai trong mẫu giấy ủy quyền để giải quyết. ĐIỀU KIỆN ỦY QUYỀN MUA BÁN ĐẤT Muốn ủy quyền mua bán đất bạn cần đủ các điều kiện, các trường hợp làm hợp đồng ủy quyền công chứng mua bán đất bao gồm Ủy quyền mua bán nhà đất phải có đầy đủ các thông tin Vợ chồng ủy quyền cho nhau để định đoạt tài sản chung. Người bán nhà đất không có nhiều kinh nghiệm và không rõ quá trình làm thủ tục chuyển nhượng như làm hợp đồng đặt cọc và chuyển nhượng, hình thức thanh toán tiền, chuyển khoản, thực hiện tại ngân hàng, nghĩa vụ sang tên, thuế, kê hồ sơ đăng ký biến động,… Người bán nhà đất không thể về nước do ở nước ngoài hoặc tốn nhiều chi phí để đi về. Người bán nhà đất sức khỏe không tốt nên không thể trực tiếp mua bán đất chưa mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình. NHỮNG ĐIỀU LƯU Ý KHI DÙNG MẪU GIẤY ỦY QUYỀN NĂM 2021 Dưới đây là những lưu ý quan trọng bạn nên ghi nhớ. Thời điểm giấy ủy quyền có giá trị pháp lý Trong ủy quyền dân sự, có 2 trường hợp để xác định giá trị pháp lý của văn bản. Cụ thể Căn cứ theo thỏa thuận đôi bên Theo đó thời điểm giấy ủy quyền công việc có giá trị về mặt pháp lý là lúc 2 bên ký xác nhận hoặc tại một thời điểm nào đó mà người ủy quyền và người nhận ủy quyền đã thỏa thuận. Do pháp luật quy định Tùy từng trường hợp và hoàn cảnh cụ thể mà pháp luật sẽ có những quy định riêng về giá trị pháp lý của giấy ủy quyền. Giấy ủy quyền mua bán đất có giá trị pháp lý Giá trị của giấy ủy quyền Giấy ủy quyền công việc là văn bản pháp lý thể hiện việc người ủy quyền chỉ định người nhận ủy quyền thực hiện công việc cho mình trong phạm vi quy định. Do đó, khi làm giấy ủy quyền, người ủy quyền cần đảm bảo người được ủy quyền có đủ thẩm quyền đại diện cho mình thực hiện công việc. Thời hạn của giấy ủy quyền Bất kỳ văn bản pháp luật nào cũng đều có thời hạn thực hiện. Theo đó, tùy trường hợp mà hời hạn của giấy ủy quyền phụ thuộc vào thỏa thuận giữa ủy quyền và người nhận ủy quyền hoặc tuân theo quy định pháp luật. Thời hạn giấy ủy quyền mua bán đất rất quan trọng Mong rằng bài viết với những chia sẻ về mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc trên sẽ cung cấp cho bạn thêm nhiều thông tin hữu ích. Để cập nhật thêm những bài viết hữu ích khác, đừng quên theo dõi chúng tôi nhé. MẪU GIẤY ỦY QUYỀN MUA BÁN ĐẤT 2021 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————– o0o —————– GIẤY ỦY QUYỀN MUA BÁN ĐẤT Dành cho cá nhân Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành. Hôm nay , ngày …… tháng …… năm 20……. ,chúng tôi gồm có BÊN ỦY QUYỀN Họ tên…………………………………………………………………. Địa chỉ……………………………………………………………….. Số CMND cấp ngày nơi cấp Quốc tịch ……………………………………………………………. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Họ tên ……………………………………………………………….. Địa chỉ ……………………………………………………………. Số CMND cấp ngày nơi cấp Quốc tịch………………………………………………………… III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN …………………………………………………………………………………………………………… CAM KẾT – Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên. – Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết. Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản. BÊN ỦY QUYỀN Ký, họ tên BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Ký, họ tên XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN …………………………………………………………………………….. RỦI RO KHI MUA BÁN ĐẤT BẰNG MẪU GIẤY ỦY QUYỀN Việc làm này hết sức rủi ro Đối với người thực hiện mua bán đất qua hợp đồng ủy quyền thì cần liên hệ trực tiếp bên bán và bằng chứng xác nhận chính thức thông qua điện thoại, email, văn bản công chứng uỷ quyền mua bán đất và đề nghị chuyển tiền trực tiếp cho chủ sở hữu, đây là cách để kiểm tra việc ủy quyền có thật hay không. Có những người không muốn phải nộp thuế hay phí đất đai và muốn thủ tục nhanh chóng, không phải mất thời gian làm thủ tục sang tên nên đã mua nhà đất bằng hợp đồng ủy quyền thay vì hợp đồng chuyển nhượng mua bán như thông thường với mong muốn sẽ bán lại nhà đất cho người thứ ba. hiểu dưới 15 tuổi; Vợ chồng cũng có thể xác lập giấy ủy quyền để định đoạt tài sản chu Một số trường hợp pháp lý đặc biệt về ủy quyền Cha mẹ là người đại diện đương nhiên không cần ủy quyền đối với con chưa thành niên được ng hình thành trong thời kỳ hôn nhân theo khoản 3 Điều 213 Bộ luật dân sự năm 2015 về sở hữu chung vợ chồng. Người từ đủ 15 tuổi mười lăm đến chưa đủ 18 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền trừ trường hợp pháp luật có quy định giao dịch dân sự đó. phải do người từ đủ 18 tuổi trở lên xác lập và thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 về đại diện theo ủy quyền; NHỮNG LƯU Ý ĐỂ TRÁNH HẬU QUẢ SAU KHI HỦY MẪU GIẤY ỦY QUYỀN Khi chấm dứt việc ủy quyền nên hủy bỏ văn bản gốc đã được giao cho hai bên mỗi người 1 bản, Nắm rõ về Quyền của bên được ủy quyền được nêu trong giấy ủy quyền và luật dân sự quy định như sau Điều 566 Bộ luật dân sự 2015 Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền. Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận. HẬU QUẢ NẾU VI PHẠM TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG LÀM MẪU GIẤY ỦY QUYỀN Về dân sự Đơn phương hủy bỏ giấy ủy quyền do lỗi của bên ủy quyền quyền, thì bên ủy quyền phải trả thù lao nếu có cho người nhận ủy quyền và bồi thường thiệt hại nếu có và phải báo trước cho người nhận ủy quyền một khoản thời gian hợp lý. Do lỗi của bên nhận ủy quyền quyền thì có thể sẽ mất thù lao nếu có và bồi thường thiệt hại nếu có cho người ủy quyền theo quy định. Mẫu Giấy ủy quyền mua bán đất Về hình sự Nếu người được ủy quyền có hành vi cố ý làm mất tài sản liên quan đến việc được người ủy quyền ủy quyền bảo quản;..nếu có trong giấy ủy quyền thì có thể sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo quy định tại Điều 175 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bởi Khoản 35 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 như sau “Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ đồng đến dưới đồng hoặc dưới đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả; Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản. Đối với mẫu giấy ủy quyền bạn cần hiểu rõ để tránh những trường hợp khi cần đến. Nếu bạn chưa hiểu rõ về những thủ tục liên quan thì có thể liên hệ ngay với KeenLand chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất! SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN MUA CĂN HỘ ☎ Hotline 24/7 0903 678 905 Phone, Viber, Zalo, Whatsapp, Wechat Xin chào, tôi là Bùi Trung Kiên, hiện là Co-Founder và là Marketing Manager tại Mua Căn Hộ. Với kiến thức chuyên môn được đào tạo bài bản cùng kinh nghiệm 10 năm làm việc tại thị trường Bất Động Sản Việt Nam. Tôi hy vọng rằng những phân tích, chia sẻ của tôi sẽ giúp những quý khách hàng lựa chọn được những sản phẩm an cư và đầu tư tốt nhất.
Tôi định mua mảnh đất của người quen. Vì lý do cá nhân, bên bán muốn chỉ làm một hợp đồng ủy quyền, thay vì thực hiện việc sang tên, chuyển nhượng. Bản chất của việc làm hợp đồng ủy quyền này là gì? Những rủi ro tôi và bên bán có thể gặp phải là gì? Luật sư tư vấn Theo Điều 562, Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Với quy định trên, khi bạn nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng hình thức làm Hợp đồng ủy quyền, bạn chỉ được phép thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền. Tùy theo thỏa thuận mà phạm vi ủy quyền có thể bao gồm cho thuê, tặng cho, chuyển nhượng, thế chấp quyền sử dụng đất… Theo điểm a khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này. Sau khi chuyển nhượng, các bên phải thực hiện việc đăng ký biến động theo quy định của pháp luật. Với các quy định trên, có thể thấy, việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất bằng hình thức ủy quyền tiềm ẩn 4 rủi ro sau Rủi ro hợp đồng ủy quyền 1 Nếu có tranh chấp xảy ra, bên nhận ủy quyền trường hợp này là bạn phải chứng minh giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất là có thực, thông qua việc thanh toán, giao đất, bàn giao giấy tờ về quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, dù có đầy đủ chứng cứ chứng minh thì giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất vẫn có thể bị tuyên vô hiệu do không tuân thủ đúng quy định của pháp luật về mặt hình thức không lập hợp đồng chuyển nhượng có công chứng, chứng thực. Rủi ro 2 Điều 563 của Bộ luật dân sự quy định, thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực một năm. Như vậy khi hết thời hạn này các bên phải làm Hợp đồng ủy quyền mới. Trong trường hợp bạn đề nghị ký Hợp đồng ủy quyền mới mà bên ủy quyền ở đây là người muốn bán đất cho bạn, từ chối thì sẽ bạn sẽ mất quyền lợi với mảnh đất đó. Rủi ro 3 Khoản 1 Điều 569 Bộ luật dân sự quy định, trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Nếu ủy quyền không có thù lao, bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý. Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng. Nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt. Do đó, khi bên ủy quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng, bạn sẽ không được thực hiện các quyền trước đó mà các bên đã thỏa thuận. Rủi ro 4 Nếu một trong các bên không may bị chết thì Hợp đồng ủy quyền đương nhiên hết hiệu lực theo quy định tại Điều 422 Bộ luật dân sự. Khi sự kiện này xảy ra thì thửa đất đó sẽ là di sản thừa kế của người ủy quyền và sẽ được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế. BẤM VÀO ĐÂY ĐỂ NHẬN THÊM BÀI VIẾT TỪ Từ những phân tích nêu trên, chúng tôi cho rằng bạn không nên nhận chuyển nhượng quyền sử đất thông qua hình thức hợp đồng ủy quyền mà nên thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng dụng đất và sau đó đăng ký biến động trước bạ, sang tên theo quy định của pháp luật. Sưu tầm Longbds Nguồn Luật sư Đỗ Trọng Linh 5/5 - 2 bình chọn 5 sao để cảm ơn tác giả nhé!
Mua bán nhà đất là một cách gọi phổ biến của người dân, cụ thể đây là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Vậy một người khi đang ở nước ngoài muốn ủy quyền mua bán nhà đất cho người Việt Nam thì thực hiện như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về Thủ tục ủy quyền mua bán tài sản nhà đất khi đang ở nước ngoài, kính mời các bạn cùng theo dõi. Thủ tục ủy quyền mua bán tài sản nhà đất khi đang ở nước ngoài Mục LụcCó được ủy quyền mua bán nhà đất khi đang ở nước ngoài không?Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất khi đang ở nước ngoàiVăn bản ủy quyền của người đang ở nước ngoàiHồ sơ yêu cầu công chứng và thẩm quyền công chứngHồ sơ yêu cầu công chứngThẩm quyền công chứngHoàn tất thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013 bao gồm có người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Theo đó, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sẽ được quyền sử dụng đất tại Việt Nam, được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và nhận chuyển nhượng. Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 167 và khoản 2 Điều 186 Luật Đất đai 2013 thì người Việt Nam định cư nước ngoài có quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở tại Việt Nam sẽ có quyền chuyển nhượng tài sản nhà đất cho người khác. Bên cạnh đó, Điều 195 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật. Vì vậy, người đang ở nước ngoài có quyền ủy quyền cho người khác chuyển nhượng tài sản nhà đất khi không có mặt tại Việt Nam. >>>Xem thêm Bán đất bằng hình thức hợp đồng ủy quyền có hợp pháp không? Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất khi đang ở nước ngoài Văn bản ủy quyền của người đang ở nước ngoài Văn bản ủy quyền hay hợp đồng ủy quyền của người đang ở nước ngoài gồm các nội dung chính sau Thông tin bên ủy quyền họ và tên, ngày sinh, số chứng minh thư nhân dân, địa chỉ thường trú, là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/ thành phố ……… cấp ngày … tháng … năm …; Thông tin bên được ủy quyền họ và tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú; Nội dung ủy quyền; Thời hạn ủy quyền; Cam kết. Thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất khi đang ở nước ngoài >>>Xem thêm Hướng dẫn thủ tục xin thông tin đất đai trước khi tiến hành đặt cọc mua bán Hồ sơ yêu cầu công chứng và thẩm quyền công chứng Hồ sơ yêu cầu công chứng Theo Điều 63 Luật Công chứng 2014 thì hồ sơ công chứng bao gồm các giấy tờ sau Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ; Dự thảo hợp đồng, giao dịch; Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Thẩm quyền công chứng Theo khoản 2 Điều 55 Luật Công chứng 2014, trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền Theo khoản 1 Điều 78 Luật Công chứng 2014 quy định việc công chứng của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cụ thể cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài sẽ có thẩm quyền công chứng hợp đồng ủy quyền. Như vậy, người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài có thể đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán của Việt Nam ở nước đó để yêu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền. Sau khi đã công chứng hợp đồng ủy quyền ở nước ngoài thì sẽ gửi hợp đồng ủy quyền đó về Việt Nam để người được ủy quyền thực hiện thủ tục công chứng tiếp hợp đồng ủy quyền đó tại Văn phòng công chứng/Phòng công chứng. Người được ủy quyền cần mang theo các giấy tờ như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, bản sao các giấy tờ tùy thân có công chứng và các giấy tờ khác liên quan đến việc ủy quyền. Công chứng hồ sơ ủy quyền mua bán nhà đất Hoàn tất thủ tục ủy quyền mua bán nhà đất Sau khi đã hoàn thành thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền theo đúng quy định nói trên thì người được ủy quyền hoàn toàn có thể thay người ủy quyền đang ở nước ngoài thực hiện các thủ tục chuyển nhượng tài sản nhà đất. >>>Xem thêm Mẫu Giấy Ủy Quyền Làm Sổ Đỏ Trên đây là tư vấn về Thủ tục ủy quyền mua bán tài sản nhà đất khi đang ở nước ngoài. Quý bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này cần tư vấn luật đất đai vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline để được Tư vấn luật đất đai nhanh nhất và kịp thời. Xin cảm ơn! Bài viết được thực hiện bởi Thạc Sĩ Luật Sư Phan Mạnh Thăng Lĩnh vực tư vấn Đất Đai, Doanh Nghiệp, Thương Mại, Dân Sự, Hình Sự Trình độ đào tạo Thạc sĩ kinh tế Luật Số năm kinh nghiệm thực tế 12 năm Tổng số bài viết 657 bài viết
Trong hoạt động giao dịch, mua bán bất động sản, có đôi khi chúng ta nghe đến cụm từ “Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất”. Vậy bản chất của hợp đồng này là gì? Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất có giá trị pháp lý không? Những nội dung liên quan đến quyền hạn và nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi đó. 1. Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất là gì? Trong một số trường hợp, người sử dụng đất hay còn gọi là người người đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không thể làm việc trực tiếp với người có nhu cầu mua đất. Có thể họ đang ở nước ngoài, đi làm xa, dưới 18 tuổi… Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất Lúc này họ sẽ ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện các thủ tục chuyển nhượng với bên nhận chuyển nhượng như đàm phán, thỏa thuận về giá cả cũng như các điều khoản sau này sẽ xuất hiện trong hợp đồng mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thông thường người được chọn ủy quyền phải là người thân trong gia đình, có đủ độ tin tưởng. Lúc này, hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử đất ra đời. Cụ thể, theo điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định “Hợp đồng ủy quyền mua bán đất là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định” Hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất Xem thêm Những mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay được Pháp Luật công nhận 2. Nội dung cần có trong hợp đồng ủy quyền mua bán đất Trong Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất bắt buộc phải có đầy đủ các thông tin sau Thông tin cụ thể của các bên ủy quyền và bên được ủy quyền bao gồm họ và tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước công dân, địa chỉ thường trú, số điện thoại… Căn cứ ủy quyền sẽ bao gồm các nội dung liên quan đến thửa đất như diện tích đất, loại đất, thửa số, tờ bản đồ số, địa chỉ thửa đất, thời hạn sử dụng đất còn lại, đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất số…. ngày…. tháng….năm….của….; hình thức sử dụng; mục đích sử dụng; nguồn gốc đất…. Phạm vi ủy quyền Bên A ủy quyền cho Bên B ký kết và thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với thửa đất nêu trên. Cần thể hiện rõ những việc bên B được phép làm để tránh lộng quyền. Thời hạn ủy quyền từ ngày….tháng….năm đến ngày….tháng…năm…. Thù lao ủy quyền và thời hạn thanh toán bên A phải nên rõ được thù lao trả cho bên B là bao nhiêu; phương thức thanh toán như thế nào, thời hạn thanh toán có thể là một lần hay nhiều lần và ghi cụ thể từng lần thanh toán. Quyền và nghĩa vụ của các bên hợp đồng quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng sau khi đã được thỏa thuận rõ ràng. Bảo mật cả hai bên phải đảm bảo những điều khoản trong hợp đồng này không được lộ ra ngoài ngay cả khi hợp đồng đã hết hạn. Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng quy định thời gian hiệu lực của hợp đồng. Các trường hợp kết thúc hợp đồng trước thời hạn. Giải quyết tranh chấp; Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định pháp luật. Chữ ký của cả hai bên Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất 2023 Xem thêm Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay 3. Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất Tải bản đầy đủ Tải mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất 1 Tải mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất 2 Tải mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất 3 Tải mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất 4 Tải mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất 5 Mẫu 1 Mẫu hợp đồng ủy quyền bán nhà đất Mẫu 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN Hôm nay, ngày….tháng….năm…., tại ……………………, chúng tôi gồm có BÊN UỶ QUYỀN BÊN A Ông …………………………., sinh năm ……………., CMND số ………………do Công an …………… cấp ngày ……………… và vợ là bà ………………………………., sinh năm ……….., CMND số ……………………………… do Công an ………….. cấp ngày …………….., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại ………………………………. BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN BÊN B Ông/Bà ……………………………….., sinh năm ……….., CMND số …………. do Công an ……………… cấp ngày …………., hộ khẩu thường trú tại ………………………………. Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau ĐIỀU 1 CĂN CỨ UỶ QUYỀN Hiện tại Bên A đang có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ…………………………………………. Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây. ĐIỀU 2 NỘI DUNG UỶ QUYỀN Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan công chứng và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý, ký các giấy tờ cần thiết để Bên A nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ………………………………… Các công việc cụ thể bao gồm một, một số hoặc tất cả các công việc dưới đây 1. Thương lượng, đàm phán và quyết định mọi vấn đề liên quan kể cả vấn đề giá mua bán, nhận chuyển nhượng nhưng với điều kiện giá mua, nhận chuyển nhượng không được quá………………… đồng với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại ……………………………… 2. Ký hợp đồng đặt cọc, hợp đồng mua bán/hợp đồng chuyển nhượng và giấy tờ liên quan khác theo quy định của pháp luật với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại ……………………………… 3. Thực hiện các thủ tục kê khai nộp thuế, nộp thuế, đăng ký sang tên quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Bên A tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sau khi đã ký hợp đồng theo khoản 2 điều này và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận khi đã đăng ký sang tên Giấy chứng nhận cho Bên A tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 4. Nhận bàn giao quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi được giao, quản lý, sử dụng, ký kết hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên. 5. Bên B được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba. …………………………………………………………………………………………… BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên ký và ghi rõ họ và tên Mẫu 3 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN BÁN NHÀ Ở Số…………./HĐUQMBNO Hôm nay, ngày ……. tháng …. năm ….., Tại …………………..……………………………Chúng tôi gồm có Bên ủy quyền Bên A Ông Bà ……………………………………………………………………………..Sinh ngày…………………………… Chứng minh nhân dân số………………………….do……………………….cấp ngày…….tháng…….năm……. Cùng vợ chồng là Bà Ông …………………………………….Sinh ngày………..tháng………năm…………. Chứng minh nhân dân số ………………………….do………………..…….cấp ngày……..tháng…….năm…… Cả hai ông bà cùng thường trú tại số ………………………………..……đường………………………………….. phường/xã…………………..………..quận/huyện……………………thành phố/tỉnh………………………………….. Ông và Bà ……………………………………………………………………………………………………………. là chủ sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở nêu trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số ………….ngày…….tháng…….năm…….. do …….……………………….cấp. Bên được ủy quyền Bên B Ông Bà ……………………………………………………………..Sinh ngày………………………………………….. Chứng minh nhân dân số…………………….….do………………………….cấp ngày…….tháng…….năm……. Địa chỉ thường trú ……………………………………………………………………………………………………. Bằng hợp đồng này, Bên ủy quyền đồng ý ủy quyền cho Bên được ủy quyền với những thỏa thuận sau đây ĐIỀU 1 PHẠM VI ỦY QUYỀN Bên ủy quyền ủy quyền cho Bên được ủy quyền bán toàn bộ ngôi nhà nêu trên. Nhân danh Bên ủy quyền, Bên được ủy quyền thực hiện các việc sau đây – Tạo điều kiện cho người mua tìm hiểu các thông tin về ngôi nhà nêu trên; – Thỏa thuận với bên mua về các điều khoản trong nội dung của hợp đồng mua bán nhà; – Cùng bên mua thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà ở tại cơ quan công chứng; – Cùng bên mua thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở đã cam kết và hỗ trợ, tạo điều kiện cho bên mua hoàn thành thủ tục đăng ký trước bạ sang tên đối với ngôi nhà nêu trên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ỦY QUYỀN Thời hạn ủy quyền là ……………. kể từ ngày ……..tháng …… năm ……đến ngày ….. tháng ….. năm ….. 1 ĐIỀU 3 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ỦY QUYỀN 1. Bên ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây – Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đât ở số ……….. ngày ……. tháng ……. năm ………. do ………………………………………………………..cấp; – Và cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên được ủy quyền thực hiện công việc được ủy quyền; – Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền; – Thanh toán cho Bên được ủy quyền các chi phí hợp lý mà Bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền ; – Trả thù lao cho Bên được ủy quyền với số tiền là …………………………………………………….nếu có; – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng hợp đồng ủy quyền này. 2. Bên ủy quyền có các quyền sau đây – Yêu cầu Bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên; – Yêu cầu Bên được ủy quyền giao lại toàn bộ số tiền bán ngôi nhà nêu trên; – Được bồi thường thiệt hại khi Bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng. ĐIỀU 4 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN 1. Bên được ủy quyền có các nghĩa vụ sau đây – Bảo quản, giữ gìn bản chính Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở số ………. ngày ……. tháng ……. năm ……….. do ………………..cấp và các tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền; – Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho Bên ủy quyền về tiến độ và kết quả thực hiện; – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền; – Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền; – Giao cho Bên ủy quyền toàn bộ số tiền thu được từ việc bán ngôi nhà nêu trên; – Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định trong hợp đồng. 2. Bên được ủy quyền có các quyền sau đây – Yêu cầu Bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền; – Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền nêu trên và được nhận thù lao như đã thỏa thuận. ĐIỀU 5 CÁC THỎA THUẬN KHÁC Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản trước khi đăng ký quyền sở hữu và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện. ĐIỀU 6 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam đoan sau đây 1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này. 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận với Bên thuê đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba nếu có. ĐIỀU 7 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng này, sau khi đã được nghe lời giải thích của Công chứng viên dưới đây. 2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. 3. Hợp đồng được lập thành 02 hai bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau. BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên ký và ghi rõ họ và tên Mẫu 4 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …….., tại trụ sở …………………………, chúng tôi gồm có BÊN UỶ QUYỀN BÊN A Ông …………………………., sinh năm ……………., CMND số ………………do Công an …………… cấp ngày ……………… Hộ khẩu thường trú tại ………………………………. BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN BÊN B Ông/Bà ……………………………….., sinh năm ……….., CMND số …………. do Công an ……………… cấp ngày …………., Hộ khẩu thường trú tại ………………………………. Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN Bên A là chủ sở hữu và chủ sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ Số ………………………, theo “Giấy chứng nhận………….” số ……………………, hồ sơ gốc số/số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………… do UBND…………………. cấp ngày ………………… Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản”. Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây. ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau – Quản lý, sử dụng; – Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản; – Bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp. – Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba. ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A Bên A có các nghĩa vụ sau đây – Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc; – Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền; – Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này. Bên A có các quyền sau đây – Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên; – Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận. ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B Bên B có các nghĩa vụ sau đây – Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó; – Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền; – Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền. Bên B có các quyền sau – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền; ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN – Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này; – Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên; – Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền; – Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác. ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN Thời hạn uỷ quyền là …… bằng chữ…………. năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này. ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng. Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký. BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên ký và ghi rõ họ và tên Mẫu 5 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT số…/HĐUQCNQSDĐ Hôm nay, ngày ….. tháng ……. năm ………., tại ………… Chúng tôi gồm BÊN ỦY QUYỀN Bên A Ông ………………………………… Sinh năm………………………………………………. CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………..do………………….cấp ngày…./…../…… Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………….. Cùng vợ là bà …………………………….. Sinh năm……………………………….. CMND/CCCD/Hộ chiếu số……………..do………………….cấp ngày…./…../……. Hộ khẩu thường trú …………………………………………………………………………… Ông……………………….và bà……………………………là người sở hữu nhà ở, đất đai theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do UBND huyện/quận/thị xã/ thành phố ………..cấp, ngày…….tháng………năm……….. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Bên B Ông bà ………………………………… Sinh năm……………………………………….. CMND/CCCD/Hộ chiếu số ……………..do………………….cấp ngày…./…../…… Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………….. Bằng hợp đồng ủy quyền mua bán đất này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B với các nội dung sau đây ĐIỀU 1 PHẠM VI ỦY QUYỀN Bên A ủy quyền cho Bên B chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản theo Giấy chứng nhận như trên. Đại diện Bên A, Bên B cần thực hiện các công việc Đăng tin, gặp gỡ người mua để cung cấp các thông tin về thửa đất, nhà ở. Trực tiếp thỏa thuận với bên mua về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở. Cùng với bên mua thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật. Thực hiện kê khai, nộp các loại thuế liên quan trong giao dịch chuyển nhượng, mua bán. Cung cấp giấy tờ, hoàn tất thủ tục đăng ký biến động theo quy định của luật đất đai hiện hành. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ỦY QUYỀN Thời hạn ủy quyền là………………. kể từ ngày……..tháng…….năm……… ĐIỀU 3 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A Nghĩa vụ của Bên A Giao bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số. …………….do UBND huyện/quận/thị xã/thành phố…………..cấp ngày …….tháng …….năm ………. và cung cấp giấy tờ khác theo quy định của pháp luật để Bên B thực hiện công việc được ủy quyền. Chịu trách nhiệm trực tiếp về những việc giao cho Bên B thực hiện. Thanh toán cho Bên B đúng hẹn với số tiền là ………………nếu có sau khi đã hoàn thành việc ủy quyền. Trả tiền nộp thuế thu nhập cá nhân cho bên B nếu có. Quyền của bên A Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc công việc được ủy quyền. Yêu cầu Bên B chuyển giao toàn bộ số tiền thu về trong giao dịch mua bán quyền sử dụng đất, nhà ở. ĐIỀU 4 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B Nghĩa vụ bên B Chịu trách nhiệm bảo quản bản chính Giấy chứng nhận và các giấy tờ mà Bên A đã giao. Thực hiện đúng các công việc theo ủy quyền. Giao cho Bên A toàn bộ số tiền thu được từ giao dịch mua bán sau khi trừ thuế thu nhập cá nhân, phí và thù lao công chứng. Quyền bên B Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, giấy tờ cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền. Nhận đầy đủ các khoản thù lao đã thỏa thuận. ĐIỀU 5 CÁC THỎA THUẬN KHÁC Công tác sửa đổi, bổ sung hoặc thanh lý hợp đồng ủy quyền mua bán đất phải lập thành văn bản và có người làm chứng hoặc được công chứng. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền mua bán đất bất cứ lúc nào, với điều kiện thanh toán đủ thù lao cho Bên B và bồi thường thiệt hại. Đồng thời, Bên B cũng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, tuy nhiên cần bồi thường thiệt hại cho A. ĐIỀU 6 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật trước các nội dung cam đoan sau đây Các thông tin được khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác. Nghiêm túc thực hiện đầy đủ tất cả những thỏa thuận nêu trong hợp đồng. Trường hợp một trong hai bên vi phạm phải bồi thường cho bên kia. BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ký và ghi rõ họ và tên ký và ghi rõ họ và tên >> Xem thêm Mẫu hợp đồng mua bán đất mới nhất năm 2023 3. Những điều cần lưu ý khi làm hợp đồng Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất cũng giống như những hợp đồng ủy quyền nói chung, ngoài những điều khoản cơ bản đã được quy định bên trên thì trong quá trình lập và thực hiện hợp đồng các bên cũng cần lưu ý Thời hạn ủy quyền Trong mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán, giao dịch đất đai, cần phải hiển thị được cụ thể thời gian ủy quyền là bao lâu. Thời gian hợp đồng có hiệu lực là khi nào và thời gian kết thúc hợp đồng là khi nào. Bởi thời hạn ủy quyền có liên quan chặt chẽ đến thù lao ủy quyền. Quy định phạm vi ủy quyền Trong mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất cần nêu rõ được quyền hạn của người được ủy quyền. Những công việc cụ thể của người được ủy quyền càng được nêu cụ thể trong hợp đồng thì càng tránh được những tranh chấp về sau. Đồng thời cũng tránh cho người được ủy quyền ỷ thế lộng quyền, dám qua mặt người ủy quyền chủ sở hữu đất thực hiện những điều khoản ngoài thẩm quyền được cho phép. Bởi trên thực tế, người được ủy quyền chỉ nhân danh chủ sở hữu thực hiện các thủ tục chuyển nhượng chứ không có quyền hạn gì trên mảnh đất ấy. Tư vấn về mua bán, giao dịch nhà đất qua ủy quyền Hợp đồng ủy quyền không thể thay thế hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng đất không thể thay thế được cho hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Chính vì vậy, mọi hoạt động chuyển nhượng, nhượng tặng, thừa kế, cho tặng, góp vốn… chỉ được thực hiện khi chính chủ đất tham gia ký vào hợp đồng mua bán và chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Có thể nói, mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất không được xem là văn bản có giá trị pháp lý. Nếu trong trường hợp có tranh chấp xảy ra thì nó cũng không có giá trị. Văn bản này cũng không thể là cơ sở để có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau khi giao dịch đã hoàn thành. Vì vậy, nếu chỉ có giấy ủy quyền này thì thì không thể sang tên được sổ Đỏ. Mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất cũng không có giá trị quyết định đến nghĩa vụ tài chính của những người tham gia giao dịch, mua bán đất. Sau khi hợp đồng mua bán nhà đất được công chứng, các bên tham gia giao dịch sẽ phải thực hiện nghĩa vụ tài chính như đóng thuế thu nhập cá nhân, đóng thuế trước bạ. Đây là cơ sở để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chính vì vậy để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, tốt nhất bên mua vẫn phải ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật. Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về việc ký kết mẫu hợp đồng ủy quyền mua bán đất chuẩn chi tiết và mới nhất năm 2021. Hi vọng những chia sẻ của NIK sẽ giúp bạn không gặp quá nhiều khó khăn khi cần ký kết hợp đồng ủy quyền và tự bảo vệ được mình trước những rủi ro sau này. Nếu bạn muốn biết cách để tránh gặp rủi ro khi đầu tư bất động sản, hãy tham gia ngay Khóa học miễn phí 3 ngày về Kinh doanh & Đầu tư bất động sản của NIK! Thay vì THỬ, MẤT TIỀN và SAI >> ĐĂNG KÝ HỌC TRÍ TUỆ ĐẦU TƯ Xem thêm Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất viết tay chưa có sổ đỏ
Mẫu giấy ủy quyền cho vợ chồng mua bán đất hiện nay được nhiều cặp vợ/chồng lựa chọn bởi sự thuận tiện của nó. Vì trong nhiều trường hợp việc thực hiện các hợp đồng mua bán tài sản chung là quyền sử dụng đất nhưng không có sự tham gia cùng lúc của cả hai vợ chồng. Bài viết dưới đây sẽ giúp quý đọc giả tham khảo mẫu giấy ủy quyền cho vợ/chồng bán đất, mua đất chuẩn nhất và những vấn đề khác liên quan. Mẫu giấy ủy quyền cho vợ/chồng mua bán đất Ủy quyền theo quy định pháp luật Ủy quyền là thỏa thuận của các bên để làm một công việc nào đó, theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 138 Bộ luật Dân sự năm 2015. Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự năm 2015. Theo đó, quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện gọi là đại diện theo ủy quyền hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật gọi chung là đại diện theo pháp luật. Vậy, khi vợ hoặc chồng ủy quyền cho nhau thực hiện việc mua, bán đất thì người vợ hoặc chồng nhận ủy quyền sẽ có nghĩa vụ nhân danh người còn lại kết hợp tư cách bản thân để tiến hành mua bán đất là tài sản chung của vợ chồng Khi nào vợ, chồng mua bán đất cần ủy quyền cho nhau Khi nào vợ chồng ủy quyền cho nhau mua bán đất Tùy vào loại tài sản giao dịch mà bản chất hoạt động ủy quyền của vợ chồng cũng sẽ khác nhau. Trong trường hợp đất là tài sản riêng của vợ hoặc chồng thì ai là người sở hữu tài sản đó sẽ có toàn quyền định đoạt tài sản của mình. Lúc này, trường hợp vợ hoặc chồng ủy quyền cho người còn lại để thực hiện giao dịch đối với tài sản của mình sẽ tương tự như ủy quyền của cá nhân với cá nhân. Tại điều 195 Bộ luật Dân sự 2015 cũng có quy định về quyền định đoạt; của người không phải là chủ sở hữu, theo đó người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài sản, theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật. Như vậy, người nhận ủy quyền trong trường hợp này không phải là chủ sở hữu tài sản, do đó chỉ có quyền định đoạt tài sản theo ủy quyền của chủ sở hữu. Đồng thời, người được ủy quyền phải thực hiện việc các nội dung ủy quyền và không được thực hiện quá phạm vi ủy quyền. Trong trường hợp đất là tài sản chung của vợ, chồng, theo quy định tại Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Và căn cứ theoĐiều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung là bất động sản sẽ do vợ chồng thỏa thuận bằng văn bản. Khác với trường hợp trên, việc ủy quyền của vợ chồng trong trường hợp này sẽ dựa trên tinh thần là tài sản chung của vợ chồng nên phạm vi ủy quyền còn chịu sự chi phối quyền lợi của bên nhận ủy quyền. Theo đó, vợ hoặc chồng cũng sẽ phải lập giấy ủy quyền và công chứng tại cơ quan công chứng khi thực hiện giao dịch liên quan tài sản chung. >>>Xem thêm Tài sản đứng tên chồng khi ly hôn vợ có được chia đôi không? Mẫu giấy ủy quyền khi vợ/chồng mua bán đất Hiện nay chưa có mẫu giấy ủy quyền riêng cho vợ chồng thực hiện mua bán đất, tuy nhiên có thể căn cứ theo nội dung về chế định ủy quyền theo đại diện được quy định tại Điều 138 Bộ luật Dân sự năm 2015 và tham khảo thêm Điều 562, Điều 563, Điều 564, Điều 566, Điều 567, Điều 568 và Điều 569 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về hợp đồng ủy quyền để đề xuất mẫu giấy ủy quyền mua bán đất của vợ chồng có nội dung như sau >>> Click tải mẫu giấy ủy quyền vợ chồng mua bán đất CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc GIẤY ỦY QUYỀN Chuyển nhượng/Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ……., ngày… tháng…năm 20… BÊN A BÊN ỦY QUYỀN Họ và tên ………………………………………………………………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ………………………………………… Số CMTND hoặc số CCCD ……………………………………………… Ngày cấp ………………………………………………………………… Nơi cấp …………………………………………………………………… Số Hộ chiếu ……………………………………………………………… Quốc tịch ………………………………………………………………… BÊN B BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN Họ và tên ………………………………………………………………… Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú …………………………………………. Số CMTND hoặc số CCCD ……………………………………………… Ngày cấp …………………………………………………………………. Nơi cấp …………………………………………………………………… Số Hộ chiếu ……………………………………………………………… Quốc tịch …………………………………………………………………. NỘI DUNG ỦY QUYỀN Phạm vi ủy quyền *Đối với giấy ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất Bên A có thửa đất số …. trong tờ bản đồ số….. Tại địa chỉ phường/xã ………………………… quận/ huyện ……………………….. tỉnh/ thành phố ………………………… Nay bên A muốn ủy quyền cho bên B ký kết và làm thủ tục để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cũng như tài sản trên đất cho bên B và các công việc khác các bên có thỏa thuận thêm tùy nhu cầu của bên A. *Đối với giấy ủy quyền nhận chuyển quyền sử dụng đất Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây Nhân danh bên A cùng thực nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ bên chuyển nhượng bên thứ ba. Thực hiện các bước xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với đất được giao theo giấy ủy quyền trên. Khi thực hiện nội dung ủy quyền, Bên B có thể chuẩn bị và ký các giấy tờ cần thiết với các cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định, đồng thời thay mặt Bên A thanh toán các chi phí phát sinh từ giao dịch ủy quyền nêu trên. Bên B đồng ý nhận và thực hiện các công việc do Bên A ủy quyền trên. Thời gian ủy quyền Mọi mục đích sử dụng được ủy quyền trên tư cách đại diện bên A có thời hạn từ …………… ngày…………..…… cho đến ngày………………do hai bên thỏa thuận. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN Bên A và Bên B cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin trên giấy ủy quyền. Giấy ủy quyền gồm ……. bản, được thành lập vào ……… ngày ……tháng….. năm…… Mỗi bên giữ ….. bản BÊN A BÊN B Ký và ghi rõ họ tên Ký và ghi rõ họ tên XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG …………………………………………………………………………………… Một số lưu ý khi soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất Về nội dung Hai bên trong giấy ủy quyền tiến hành lập giấy ủy quyền mua bán đất phải lưu ý một số điều sau đây Xác định chính xác đây là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng theo quy định của pháp luật. Ghi chính xác tên thửa đất, diện tích thửa đất để ủy quyền tiến hành giao dịch. Căn cứ và ghi đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết có trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Xác định chính xác đích danh người mua/bán và người được ủy quyền chỉ được chuyển nhượng/ nhận chuyển nhượng của người mà hợp đồng ủy quyền đã chỉ định đích danh, không được mua/bán cho người khác. Xác định ai sẽ là người đứng tên mảnh đất trong trường hợp ủy quyền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Lưu ý khi soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất Về hình thức Ngoài việc giấy ủy quyền phải được lập thành văn bản như đã có đề cập phía trên thì các bên có thể chứng thực tại UBND cấp xã nơi có tài sản đất theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/2/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Hoặc đến văn phòng công chứng để công chứng mẫu giấy ủy quyền trên theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng năm 2014 nhằm đảm bảo giá trị pháp lý của giấy ủy quyền đó. Giấy ủy quyền khác gì hợp đồng ủy quyền Hợp đồng ủy quyền hay giấy ủy quyền đều thể hiện sự thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên về việc bên ủy quyền sẽ chỉ định cho bên nhận ủy quyền thực hiện một hay nhiều công việc nào đó được nêu rõ tại các điều khoản của các văn bản đó. Trên thực tế, giá trị pháp lý của giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền được xem là tương đương với nhau. Tuy nhiên, xét về bản chất thì hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền lại tồn tại một số điểm khác nhau cơ bản sau đây Tiêu chí đánh giá Giấy ủy quyền Hợp đồng ủy quyền Cơ sở pháp lý Hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể. Nhưng sẽ dựa theo các nguyên tắc Bộ Luật Dân sự 2015 để điều chỉnh giải quyết Được quy định cụ thể, chi tiết tại Điều 562, Điều 563, Điều 564, Điều 566, Điều 567, Điều 568 và Điều 569 Bộ luật Dân sự năm 2015. Giá trị pháp lý – Khi ủy quyền, không cần có sự tham gia của bên nhận ủy quyền ủy quyền đơn phương; – Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy. – Đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền; – Việc lập hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng, đồng thời bên nhận ủy quyền có thể được nhận thù lao theo thỏa thuận, nếu có Hệ quả vi phạm nội dung ủy quyền – Bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện bao gồm yêu cầu bồi thường thiệt hại; – Tuy nhiên trường hợp thực hiện công việc ủy quyền vượt quá phạm vi ủy quyền không đúng luật có thể sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 143 Bộ Luật Dân sự 2015. Phải tiến hành bồi thường thiệt hại khi vi phạm nội dung ủy quyền Khoản 3 Điều 568 Bộ luật Dân sự năm 2015. >>>Xem thêm Mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai Tư vấn về ủy quyền mua bán đất Tư vấn soạn thảo giấy ủy quyền mua bán đất Tư vấn soạn thảo hợp đồng ủy quyền mua bán đất Tư vấn quyền và nghĩa vụ các bên trong hoạt động ủy quyền Tư vấn giải quyết tranh chấp về ủy quyền mua bán đất Nhằm bảo vệ lợi ích của cả hai vợ chồng trong việc ủy quyền cho nhau tiến hành việc mua bán đất, khi cả hai muốn ủy quyền nhau mua bán đất cần lưu ý các thông tin đã được đề cập trong bài viết về mẫu giấy ủy quyền này. Nếu có khó khăn hoặc thắc mắc gì giấy ủy quyền mua bán đất, thủ tục mua bán nhà đất, hãy vui lòng liên hệ đến hotline để được các luật sư đất đai, dân sự tư vấn kỹ hơn. Xin cảm ơn.
mua bán đất ủy quyền