Bệnh án nhiễm trùng tiểu Y6BỆNH ÁN NHIỄM TRÙNG TIỂUI.HÀNH CHÍNH:Họ và tên: TTTH.Giới tính: NữTuổi: 65 Nghề nghiệp: nội trợĐịa chỉ: Q. Bình Thạnh TPHCMNhập viện: 09h40 ngày 19042016Khoa: Nội Thận – Tiết niệu Bệnh viện
Bệnh nhiễm trùng mặt đường tiểu là gì? Nhiễm trùng con đường tiểu là bệnh lý do vi trùng Escherichia coli (E. Coli) – vi trùng sống trong ruột tạo ra. Bệnh án khoa nội nhiễm trùng tiểu thường lộ diện sau khi quan hệ tình dục 24 giờ, còn nếu như không giữ vệ sinh, đàn bà
Bố cháu bị bệnh nhiễm trùng uốn ván sau 14 ngày mới phát bệnh. Vậy bác sĩ cho cháu hỏi nhiễm trùng uốn ván khi nào khỏi bệnh?
Bệnh án Nhiễm trùng tiểu Y6 - Tài liệu text - 123doc Giới tính: NữTuổi: 65 Nghề nghiệp: nội trợĐịa chỉ: Q. Bình Thạnh TPHCMNhập viện: 09h40 ngày 19042016Khoa: Nội Thận – Tiết niệu Bệnh viện.
Tóm tắt bệnh án: Bệnh nhân nam, 8 tuổi, nhập viện vì sốt ngày 4, qua thăm khám ghi nhận: - Hội chứng nhiễm trùng đường tiểu: o Sốt đáp ứng với điều trị kháng sinh o Đau trên xương mu o Đau dương vật, lỗ tiểu - Bàng quang thần kinh: o Tiêu tiểu không tự chủ, tiêu bón o
Vay Tiền Nhanh. Điều cần thận trọng Bạn nên biết những gì trước khi thực hiện xét nghiệm nhiễm trùng tiểu tại nhà? Xét nghiệm nước tiểu tại nhà nên được thực hiện dưới sự hướng dẫn của bác sĩ để không bỏ sót kết quả. Mặc dù bộ thử tại nhà có thể phát hiện nhiễm trùng tiểu nhưng nó không cung cấp thông tin về vị trí nhiễm trùng. Bộ thử tại nhà không chính xác 100%. Kết quả dương tính không đồng nghĩa là bạn bị nhiễm trùng tiểu. Nếu bạn có kết quả dương tính, hãy thảo luận kết quả với bác sĩ của bạn. Còn nếu bạn có triệu chứng của nhiễm trùng tiểu nhưng tự xét nghiệm ra âm tính, hãy liên hệ với bác sĩ để được đánh giá thêm. Một vài bộ thử có thể đi kèm với viên nang hoặc các thuốc khác để dùng sau khi thử. Những thuốc trong bộ thử xét nghiệm nước tiểu tại nhà không thay thế được việc tái khám với bác sĩ của bạn. Quy trình thực hiện Bạn nên chuẩn bị gì trước khi thực hiện xét nghiệm nước tiểu tại nhà? Bạn có thể mua bộ thử que nhúng mà không cần có đơn của bác sĩ để sử dụng tại nhà nhằm kiểm tra nhiễm trùng tiểu. Hãy nói với bác sĩ nếu bạn có sử dụng bộ thử. Quy trình thực hiện xét nghiệm nước tiểu tại nhà kiểm tra nhiễm trùng như thế nào? Đừng đi tiểu trong ít nhất 4 tiếng trước khi thử nước tiểu. Mẫu nước tiểu đầu tiên buổi sáng lấy từ bàng quang để qua đêm sẽ cung cấp kết quả xét nghiệm chính xác nhất. Bạn hãy thử nước tiểu trong vòng 15 phút sau khi lấy mẫu, hoặc đưa que thử vào dòng nước tiểu khi bạn đang tiểu. Tránh chạm viền của lọ đựng nước tiểu vào vùng sinh dục của bạn, và tránh để lẫn giấy vệ sinh, lông mu, phân, máu kinh hoặc các vật lạ khác vào mẫu nước tiểu. Điều này nhằm làm đảm bảo tính chính xác của xét nghiệm nước tiểu tại nhà. Bạn nên làm gì sau khi thực hiện xét nghiệm nhiễm trùng tiểu tại nhà? Thử mẫu nước tiểu tùy theo hướng dẫn đi kèm với bộ thử nước tiểu tại nhà. Hãy đảm bảo rằng bác sĩ của bạn biết về các kết quả xét nghiệm bất thường để không bỏ sót các vấn đề nghiêm trọng. Hướng dẫn đọc kết quả Kết quả xét nghiệm nước tiểu tại nhà của bạn có ý nghĩa gì? Kết quả bình thường Que nhúng nitrite không tìm thấy nitrite trong nước tiểu. Kết quả bình thường gọi là âm tính. Que nhúng bạch cầu không tìm thấy bạch cầu trong nước tiểu. Kết quả bình thường gọi là âm tính. Kết quả bất thường Que nhúng nitrite tìm thấy nitrite trong nước tiểu. Kết quả này gọi là dương tính. Que nhúng bạch cầu tìm thấy bạch cầu trong nước tiểu. Kết quả này gọi là dương tính. Hãy gọi cho bác sĩ của bạn nếu kết quả xét nghiệm ra dương tính. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về kết quả xét nghiệm thử nước tiểu tại nhà của mình.
Bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Thạc sĩ, Bác sĩ Trần Thị Vượng - Khoa Xét nghiệm - Bệnh viện đa khoa Quốc tế Vinmec Hải Phòng. Nhiễm trùng tiểu là một bệnh xảy ra khá phổ biến ở người. Là hiện tượng vi khuẩn xâm nhập vào hệ tiết niệu của người gây ra những phản ứng của cơ thể để chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn. Các xét nghiệm cần làm để chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu như phân tích nước tiểu, cấy nước tiểu, cấy máu, chẩn đoán hình ảnh,... Nhiễm trùng đường tiết niệu là một bệnh nhiễm trùng gây ra ảnh hưởng đến một phần của đường tiết niệu. Trong trường hợp ảnh hưởng đến đường tiết niệu dưới thì được coi như là một nhiễm trùng bàng quang, khi đường tiết niệu trên bị ảnh hưởng thì gọi là nhiễm trùng nhân gây nên nhiễm trùng đường tiết niệu phổ biến nhất là do vi khuẩn Escherichia tố nguy cơ bảo gồm Nữ giới, quan hệ tinh dục, bệnh tiểu đường, béo phì và do tiền sử gia đình. Tuy quan hệ tình dục là yếu tố nguy cơ nhưng nhiễm trùng đường tiết niệu không thuộc nhóm bệnh lây qua đường tình khuẩn xâm nhập vào đường tiết niệu theo 4 con đườngVi khuẩn gây nhiễm khuẩn tiết niệu ngược khuẩn tiết niệu đường khuẩn tiết niệu đường bạch khuẩn lây lan từ cơ quan lân phụ nữ, nhiễm khuẩn đường tiết niệu chủ yếu theo cơ chế ngược dòng do niệu đạo ngắn, vi khuẩn sẽ dễ dàng xâm nhập vào bàng quang thông qua giao hợp. Mặt khác vi khuẩn có thể vào bàng quang và niệu quản rồi lên thận nhờ vào việc trào ngược nước tiểu bàng quang niệu quản. Việc can thiệp vào đường tiết niệu do các thủ thuật như dẫn lưu bàng quang, soi bàng quang, chụp niệu quản ngược dòng làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiết khuẩn ở thận xảy ra do nhiều loại Gram dương ví dụ như Streptococcus... Các vi khuẩn này thường gây ra nhiễm khuẩn tiết niệu theo đường máu. Các vi khuẩn Gram âm hiếm khi xảy ra theo con đường bệnh lý tăng áp lực ở bàng quang là nguyên nhân làm dòng bạch huyết đổ trực tiếp vào thận giúp vi khuẩn xâm nhập vào thận .Nhiễm khuẩn ngược dòng là đường chủ yếu nhất trong bệnh lý nhiễm khuẩn tiết khuẩn do xâm nhiễm từ các cơ quan lân cận gặp trên những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục, rò tiêu hóa, rò bàng quang âm chứng khi nhiễm trùng tiểuĐối với trẻ nhỏ Sốt, khóc nhiều, khóc hoặc nhăn nhó khi đi tiểu, chán ăn,,,Đối với người lớn Khi mắc nhiễm trùng tiểu trên sẽ thấy đau lưng, tiểu máu, nước tiểu đục, khó tiểu, tiểu buốt, sốt, tiểu nhiều lần, giao hợp đau, cảm giác toàn thân mệt mỏi không được khỏe. Nhiễm trùng tiểu dưới người bệnh cảm thấy ớn lạnh, sốt cao, buồn nôn, đau vùng hạ sườn,... Trẻ bị nhiễm trùng tiểu thường khóc rất nhiều, không thể dỗ bằng cách thông thường 2. Các xét nghiệm chẩn đoán nhiễm trùng đường tiết niệu Cách lấy bệnh phẩmLấy nước tiểu giữa dòng Bệnh phẩm được lấy vào buổi sáng theo phương pháp lấy nước tiểu giữa với bệnh nhân nam Vệ sinh sạch bộ phận sinh dục, đi tiểu bỏ những giọt nước tiểu đầu tiên, sau đó đi tiểu vào ống nghiệm vô khuẩn khoảng 10ml nước với bệnh nhân nữ Cho bệnh nhân vệ sinh sạch sẽ bộ phận sinh dục, kéo môi lớn âm hộ bộc lộ lỗ niệu đạo, đi tiểu bỏ những giọt đầu, lấy khoảng 10 ml nước tiểu vào cốc vô khuẩn rộng nước tiểu qua catheter Đặt catheter qua niệu đạo, phương pháp này cần đảm bảo vô khuẩn để làm giảm nguy cơ nhiễm bẩn nhưng dễ gây nhiễm khuẩn ngược hút trên xương mu Là phương pháp có thể đảm bảo vô khuẩn, phương pháp chọc hút trên xương mu đặc biệt tốt cho nuôi cấy phân lập vi khuẩn kỵ khí. Nhưng kỹ thuật phức tạp nên ít được thực hiện, mà chỉ áp dụng đối với trẻ em hoặc người lớn mắc bí tiểu Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệmSố lượng nước tiểu Phải lấy ít nhất 10 ml để quan sát và nuôi cấy, lấy 20ml nước tiểu để xác định nấm và gian xét nghiệm Sau khi lấy nước tiểu phải được làm xét nghiệm ngay trong vòng một giờ, và không quá 4 giờ. Nếu bảo quản lạnh không được quá 18 có chu kỳ kinh nguyệtUống thuốc ví dụ như thuốc lợi tiểu, erythromycin, trimethoprim, hoặc vitamin C liều cao, tetracycline,...Chụp X-quang có chất cản quang trong vòng 3 ngàyĐể xét nghiệm được chính xác, nên nhịn ăn từ 6-8 giờ đồng hồ trước khi làm xét nghiệm nước tiểu. Do các chất dinh dưỡng có trong thức ăn có thể sẽ làm thay đổi một vài chỉ số của nước tiểu. Nên lấy nước tiểu vào buổi sáng khi ngủ dậy để thức ăn có thể tiêu hóa hết trong thời gian ngủ ban Các xét nghiệm chẩn đoánQue thử nước tiểu có thể là một test sàng lọc, có thể phát hiện được sự xuất hiện của protein, bạch cầu, hồng cầu và một số các chỉ số hóa sinh khác mang tính cách định hướng. Que thử nước tiểu có thể là một test sàng lọc Cách lấy bệnh phẩmLấy nước tiểu giữa dòng Bệnh phẩm được lấy vào buổi sáng theo phương pháp lấy nước tiểu giữa với bệnh nhân nam Vệ sinh sạch bộ phận sinh dục, đi tiểu bỏ những giọt nước tiểu đầu tiên, sau đó đi tiểu vào ống nghiệm vô khuẩn khoảng 10ml nước với bệnh nhân nữ Cho bệnh nhân vệ sinh sạch sẽ bộ phận sinh dục, kéo môi lớn âm hộ bộc lộ lỗ niệu đạo, đi tiểu bỏ những giọt đầu, lấy khoảng 10 ml nước tiểu vào cốc vô khuẩn rộng nước tiểu qua catheter Đặt catheter qua niệu đạo, phương pháp này cần đảm bảo vô khuẩn để làm giảm nguy cơ nhiễm bẩn nhưng dễ gây nhiễm khuẩn ngược hút trên xương mu Là phương pháp có thể đảm bảo vô khuẩn, phương pháp chọc hút trên xương mu đặc biệt tốt cho nuôi cấy phân lập vi khuẩn kỵ khí. Nhưng kỹ thuật phức tạp nên ít được thực hiện, mà chỉ áp dụng đối với trẻ em hoặc người lớn mắc bí tiểu Những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệmSố lượng nước tiểu Phải lấy ít nhất 10 ml để quan sát và nuôi cấy, lấy 20ml nước tiểu để xác định nấm và gian xét nghiệm Sau khi lấy nước tiểu phải được làm xét nghiệm ngay trong vòng một giờ, và không quá 4 giờ. Nếu bảo quản lạnh không được quá 18 có chu kỳ kinh nguyệtUống thuốc ví dụ như thuốc lợi tiểu, erythromycin, trimethoprim, hoặc vitamin C liều cao, tetracycline,...Chụp X-quang có chất cản quang trong vòng 3 ngàyĐể xét nghiệm được chính xác, nên nhịn ăn từ 6-8 giờ đồng hồ trước khi làm xét nghiệm nước tiểu. Do các chất dinh dưỡng có trong thức ăn có thể sẽ làm thay đổi một vài chỉ số của nước tiểu. Nên lấy nước tiểu vào buổi sáng khi ngủ dậy để thức ăn có thể tiêu hóa hết trong thời gian ngủ ban Các xét nghiệm chẩn đoánQue thử nước tiểu có thể là một test sàng lọc, có thể phát hiện được sự xuất hiện của protein, bạch cầu, hồng cầu và một số các chỉ số hóa sinh khác mang tính cách định Phân tích nước tiểu Hóa sinh, tế bàoHai nét đặc trưng bao gồmNước tiểu là mẫu xét nghiệm có sẵn và dễ thu nước tiểu có chứa nhiều thông tin về chức năng chuyển hóa chủ yếu của cơ thể, trong đó có chứa vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng,...Khi bị nhiễm trùng đường tiết niệu thì trong nước tiểu sẽ chứa vi khuẩn hay tế bào nấm men hoặc ký sinh trùng. Màu nước tiểu khi đó sẽ đục. Tìm vi khuẩn, nấm men, ký sinh trùng bằng cách phân tích kính hiển hiện Các sản phẩm chuyển hóa của vi khuẩn trong nước tiểu Như nitrit phát hiện được khi số lượng vi khuẩn > phân tích nước tiểu , phát hiện leukocyte esterase, phát hiện nitrit có thể áp dụng tốt trong các trường hợp không có điều kiện nuôi cấy nước chỉ số xét nghiệm trong nhiễm trùng tiểuBạch cầu Chỉ số của tế bào bạch cầu có trong nước tiểu ở người trưởng thành khỏe mạnh bình thường là tư 10-25 Leu/UL. Nếu chỉ số bạch cầu tăng mà đi kèm cùng với triệu chứng tiểu buốt, đi tiểu nhiều lần có thể do nhiễm nấm hoặc nhiễm khuẩn gây ra bệnh viêm đường tiết niệu, nhiễm trùng bàng Trong nước tiểu thông thường không có nitrit, hoặc có ở mức rất thấp. Chỉ số nitrit có trong nước tiểu ở mức cho pháp là 0,05-0,1 mg/dL. Nitrit được hình thành do vi khuẩn chuyển hóa thành từ nitrat. Sự xuất hiện của nitrit trong nước tiểu đồng nghĩa với việc vi khuẩn đang tấn công cơ thể, đặc biệt là các vi khuẩn gây ra nhiễm trùng đường tiết niệu. Trong đó hay gặp nhất là loại nhiễm trùng Có thể kiểm tra nitrit có trong nước tiểu bằng cách sử dụng que thử. Nếu que thử nitrit lần màu hồng hoặc màu hồng nhạt nghĩa là trong nước tiểu có chứa nitrit và vi Chỉ số protein trong mức cho phép có trong nước tiểu là trace không sao; 7,5-20mg/dL hoặc 0,075-0,2 g/L. Để xét nghiệm chỉ số protein chính xác cần sử dụng nước tiểu vào buổi sáng, lần đi tiểu đầu tiên sau khi ngủ dậy. Thông qua chỉ số protein trong nước tiểu có thể phát hiện được các bệnh lý ở thận, có máu trong nước tiểu hay nước tiểu có bị nhiễm trùng Kỹ thuật nhuộm soi trực tiếpTrước khi nuôi cấy, bệnh phẩm được tiến hành nhuộm soi trực tiếp theo phương pháp xét nghiệm không ly tâm nước tiểu. ống nước tiểu được lắc kỹ, dùng pipette Pasteur vô khuẩn lấy nước tiểu nhỏ một giọt 0,05ml lên một lam kính sạch. Có thể nhỏ 3- 4 giọt lên một lam kính ở 3 - 4 vị trí, không để các giọt nước tiểu lẫn vào nhau, không dàn giọt nước tiểu cho rộng ra. Để khô tự nhiên, cố định tiêu bản bằng nhiệt rồi nhuộm Gram. Xét nghiệm nuôi cấy vi khuẩn nước tiểu là xét nghiệm quan trọng nhất Đánh giá kết quảVề bạch cầu niệuNếu trên tiêu bản không có bạch cầu BC trên vi trường có thể là không có nhiễm có > 10 BC/ vi trường chắc chắn có vi khuẩn niệuNếu có trên 10 VK/vi trường kết luận có NKTN số lượng vi khuẩn >105 VK/ml. Đây là tiêu chuẩn quan trọng nhất của phương pháp nhuộm Gram để chẩn đoán không có bạch cầu và không có vi khuẩn thì không cấy nước có nhiều hơn 2 loại hình thể vi khuẩn trong nước tiểu thì cần phải lấy mẫu nước tiểu lại để xác Xét nghiệm nuôi cấy vi khuẩn nước tiểuLà xét nghiệm quan trọng nhất, mang lại giá trị chẩn đoán quyết định các vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Thường dùng loope 0,01ml, và 0, vấn đề quan trọng cần chú ý khi nuôi cấy là sự hiện diện vi khuẩn ở quy đầu và niệu đạo làm cho nước tiểu có vi khuẩn với số lượng thấp. NKTN ở sâu trong cơ thể viêm bể thận, niệu quản có thể không thấy vi khuẩn trong nước tiểu do bị tắc giá kết quảNếu số lượng vi khuẩn ≥ 105 kết luận là nhiễm khuẩn tiết số lượng vi khuẩn 103 - 105 nghi ngờ NKTN, cần kết hợp với lâm sàng, xét nghiệm trực tiếp xem số lượng bạch cầu niệu. Nếu có > 1 BC/ 1 vi trường thì cần phải xác định vi khuẩn và làm kháng sinh số lượng vi khuẩn < 103 kết luận không có có trên hai loài vi khuẩn có thể là do nhiễm bẩn trong quá trình lấy mẫu, bệnh phẩm cần được lấy lại, xét nghiệm lần Chẩn đoán hình ảnhChẩn đoán hình ảnh bao gồm siêu âm, chụp x-quang nhằm phát hiện được các dị tật bẩm sinh của đường tiết lại, nhiễm trùng tiểu có thể dẫn tới những biến chứng như viêm bể thận, áp xe quanh thận, nhiễm trùng huyết, suy thận cấp. Đối với trẻ em có thể gây nhiễm trùng thận nhanh chóng dẫn tới suy thận mạn tính. Ở phụ nữ có thai bị nhiễm trùng đường tiết niệu có thể gây đẻ non, sảy thai hoặc nhiễm trùng sơ sinh. Do đó khi thấy những dấu hiệu bất thường như tiểu nhiều lần, tiểu buốt, khó tiểu dù muốn tiểu, nước tiểu có màu đục thậm chí sốt, tiểu ra máu,... thì cần đến ngay các cơ sở y tế để được làm các xét nghiệm chẩn đoán nhiễm trùng tiểu sớm và được điều trị kịp viện Đa khoa Quốc tế Vinmec là một trong những bệnh viện không những đảm bảo chất lượng chuyên môn với đội ngũ y bác sĩ, hệ thống trang thiết bị công nghệ hiện đại mà còn nổi bật với dịch vụ khám, tư vấn và chữa bệnh toàn diện, chuyên nghiệp; không gian khám chữa bệnh văn minh, lịch sự, an toàn và tiệt trùng tối đa. Khách hàng khi chọn thực hiện các xét nghiệm tại đây có thể hoàn toàn yên tâm về độ chính xác của kết quả xét sĩ. Bác sĩ. Trần Thị Vượng sau khi tốt nghiệp bác sĩ đa khoa đã có thời gian 2 năm đào tạo chuyên ngành vi sinh tại Nhật Bản. Với kinh nghiệm giảng dạy 9 năm tại trường Đại Học Y Dược Hải Phòng, tham gia nhiều đề tài nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước, được đào tạo liên tục về An toàn sinh học phòng xét nghiệm và Đảm bảo chất lượng xét nghiệm tại Bệnh viện Nhiệt Đới Trung Ương, có kinh nghiệm xét nghiệm chẩn đoán các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn và virus. Hiện đang là bác sĩ tại Khoa Xét nghiệm Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Hải Phòng. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. XEM THÊM Dấu hiệu trẻ bị nhiễm khuẩn sơ sinh Sự nguy hiểm của nhiễm khuẩn sơ sinh Các dạng nhiễm trùng sơ sinh muộn thường gặp ở trẻ
BỆNH ÁN NHIỄM TRÙNG CHÍNHHọ và tên tính NữTuổi 65Nghề nghiệp nội trơĐịa chỉ Q. Bình Thạnh - TPHCMNhập viện 09h40 ngày 19/04/2016Khoa Nội Thận – Tiết viện nhân dân Gia ĐịnhLÝ DO NHẬP VIỆN SốtBỆNH SỬCách nhập viện 2 ngày, bệnh nhân đột ngột sốt cao liên tục 40 0C, lạnh run, có đáp ứng thuốchạ sốt, kèm theo đó bệnh nhân cảm thấy tê nhức, châm chích như kiến bò 2 chân, từ bàn chân đếncẳng chân, giảm khi kê cao chân, xoa bóp, khi hết sốt. Ngoài ra, bệnh nhân thấy tiểu khó phải rặn15 phút mới đi tiểu đươc, tiểu đau, buốt, sau đó bệnh nhân tiểu lắt nhắt, rỉ rả từng giọt, tiểu gấp,nước tiểu vàng trong. BN không đau hông lưng, không đau hạ vị, không đau đầu, không ho, khôngđau ngực, không đau bụng, không nôn ói, không tiêu chảy. Tình trạng sốt và đi tiểu gắt buốt, lắtnhắt không giảm nên BN đến khám và nhập viện BV quá trình bệnh, BN ăn uống đươc, không phù, tiêu phân vàng đóng khuôn, nước tiểuvàng trong khoảng 1,5L/ trạng lúc nhập viện- BN tỉnh, tiếp xúc tốt- Sinh hiệuMạch 102 lần/ áp 110/60 mmHg- Tiểu gắt buốt, tiểu lắt nhắt, tiểu Tê nhức 2 chân, không độ 38,50CNhịp thở 21 lần/phútDiễn tiến sau nhập viện- N1-3 hết sốt, hết tê nhức 2 chân, còn tiểu gắt buốt, lắt TIỀN CĂN1. Bản thân Nội khoao Cách 5 năm, BN đươc chẩn đoán suy van tĩnh mạch chi dưới tại BV Q1, điều trị ổn,hiện đang uống 3 năm nay, thỉnh thoảng bệnh nhân đi tiểu lắt nhắt, tiểu gắt buốt kéo dài 1-2 ngày sauđó tự hết, không điều trị 4 tháng trước, BN sốt cao, lạnh run, tiếu gắt buốt nên đi khám BV Q1, đươc chẩnđoán Nhiễm trùng tiểu, cấy nước tiểu -, điều trị Augmentin 7 Chưa ghi nhận tiền căn bệnh lí ĐTĐ, THA, sỏi thận, sỏi niệu quản,..Ngoại khoa Cách 2 năm, BN đươc chẩn đoán ung thư da mũi, đã phẫu thuật, hiện khoa chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý lây truyền qua đường tình dục, huyết trắng khôngngứa, hôi. Dị ứng chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn. Thói quen không hút thuốc lá, uống rươu Gia đìnhChưa ghi nhận tiền căn bệnh lí thận, THA, LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN 7h00 ngày 23/04/2017 – 4 ngày sau nhập viện Tim mạch không đau ngực, không đánh trống ngực. Hô hấp không ho, không khó thở. Tiêu hóa ăn uống đươc, không đau bụng, không buồn nôn, không nôn, đi tiêu phân vàng niệu – sinh dục hết tiểu gắt buốt, tiểu lắt nhắt, nước tiểu màu vàng trong, 1,5l/ kinh không nhức đầu, không chóng Không tê 2 chân, không đau nhức xương khớp, đi lại hóa không sốt, không LÂM SÀNG 7h00 ngày 23/04/2017 – 4 ngày sau nhập viện1 Tổng quátBN tỉnh, tiếp xúc hiệuMạch 88 lần/phútHuyết áp 110/70 mmHgNhịp thở 20 lần/phNhiệt độ 37oC Cân nặng 58 kg - Chiều cao 155 cm BMI = 24,1 kg/m2 Thể trạng thừa cân Niêm hồng. Không phù, không xuất huyết dưới da, hạch ngoại biên không sờ chạm2 Đầu- mặt-cổ Kết mạc mắt không vàng. Môi không khô, lưỡi sạch, gai không mất, amidan không sưng. Tuyến giáp không to. Khí quản không di lệch. Tĩnh mạch cổ không nổi. 2 vết sẹo thẩm mỹ ở sóng mũi, 1-1,5cm, lành Ngực Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở. Khoang liên sườn không dãn rộng. Không sẹo mổ, không ổ đập bất thường.Tim - Mỏm tim khoang liên sườn V đường trung đòn T, diện đập T1, T2 đều, rõ, tần số 88 lần/phút, không âm - Rung thanh đều 2 bên phổi- Gõ trong- Rì rào phế nang êm dịu 2 phế trường- Không rale4BụngBụng cân đối, di động đều khi thở, không sao mạch, không THBH, không sẹo, không động ruột 5 lần/ trong khắp mềm, không điểm đau khu trú, đề kháng thành bụng -.Gan bờ trên ở khoang liên sườn V trên đường trung đòn phải, bờ dưới không sờ thấy, chiềucao gan khoảng 8cm. Nghiệm pháp rung gan -. Lách không sờ chạm. Thận chạm thận -, rung thận -, điểm sườn lưng -. Cầu bàng quang -5 Thần kinh Cổ mềm, không dấu thần kinh định vị. Không yếu liệt, không dấu màng não6 Tứ chi Hai chân cân đối, không phù. Da không nứt nẻ, không thiểu dưỡng Lông không rụng, da mỏng, tĩnh mạch không xẹp, không tĩnh mạch hình màng nhện vùng mắt cá chân giới hạn vận cơ 5/5TÓM TẮT BỆNH ÁNBN nữ, 65 tuổi, nhập viện vì sốt, qua hỏi bệnh và thăm khám ghi nhận đươc các triệu chứngsau đâyTCCN- Sốt cao liên tục- Tiểu khó, tiểu đau, gắt buốt, tiểu lắt nhắt, tiểu 2 chân tê nhức, châm chích như kiến Sinh hiệuMạch 102 lần/phútNhiệt độ 38,50CNhịp thở 21 lần/phHuyết áp 110/60 mmHg- Rung thận -, điểm sườn lưng -.- Cầu bàng quang -Tiền căn - Cách 5 năm Suy van tĩnh mạch chi 3 năm nay, thỉnh thoảng tiểu gắt buốt, tiểu lắt Cách 4 tháng Nhiễm trùng VẤN ĐỀ1. Hội chứng nhiễm trùng2. Hội chứng niệu đạo cấp3. Tê nhức 2 Tiền căn suy van tĩnh mạch chi dưới, nhiễm trùng LUẬN1. Hội chứng nhiễm trùngLúc nhập viện, với thân nhiệt 38,50C, nhịp tim 102 lần/phút, nhịp thở 21 lần/phút NghĩBN có hội chứng đáp ứng viêm toàn thân. Kèm theo đó BN sốt cao liên tục, lạnh run nên nghĩnhiều hội chứng đáp ứng viêm toàn thân trên bệnh nhân này do nguyên nhân nhiễm trùng. Ônhiễm trùngo Bệnh nhân không nhức đầu, không rối loạn tri giác khám thấy cổ mềm Không nghĩnhiễm trùng hệ thần Bệnh nhân không ho, không đau ngực, không đau bụng, không nôn ói, tiêu phânvàng, đóng khuôn Nghĩ không nhiễm trùng đường hô hấp, tiêu Bệnh nhân có hội chứng niệu đạo cấp tiểu khó, tiểu đau, tiểu gắt buốt, tiểu lắt nhắt,tiền căn tiểu gắt buốt, tiểu lắt nhắt thoáng qua nhiều lần, đươc chẩn đoán nhiễm trùngtiểu cách đây 4 tháng Nghĩ nhiều bệnh nhân có nhiễm trùng trùng tiểu-Vị triNhiễm trùng tiểu trêno Viêm đài bể thận cấp Bệnh nhân không đau hông lưng, khám ấn điểm sườn lưngkhông đau, rung thận - nhưng BN đột ngột sốt cao liên tục, lạnh run, kèm theo hộichứng niệu đạo cấp tiểu gắt buốt, tiểu lắt nhắt, tiểu gấp nên nghĩ trùng tiểu dướio Viêm bàng quang cấp Bệnh nhân tiểu khó phải rặn 15 phút mới đi tiểu đươc, tiểugắt buốt, tiểu lắt nhắt, tiểu gấp, không đau hạ vị trên xương mu, không tiểu đục, tiểumáu, mặc dù bệnh nhân sốt cao lạnh run Không loại trừ viêm bàng quang cấpo Viêm niệu đạo cấp Bệnh nhân có hội chứng niệu đạo cấp, không có tiểu đục đầudòng, bệnh nhân không mắc các bệnh lây qua đường tình dục, không huyết trắng hôi-ngứa Ít nhiễm nhiều lần Bệnh nhân có tiền căn tiểu gắt buốt, tiểu lắt nhắt thoáng quanhiều lần trong 3 năm, cách nay 4 tháng đươc chẩn đoán nhiễm trùng tiểu, cấy nước tiểu âmtính Nhiễm trùng tiểu tái kiện thuận lợi BN không ghi nhận tiền căn sỏi thận, sỏi niệu quản, u nang thận,thủ thuật đường niệu, bệnh lý ĐTĐ, dùng thuốc ức chế miễn dịch Điều kiện thuận lơi trênbệnh nhân này nữ, lớn tuổi 63 tuổi.Biến chứngo Nhiễm trùng huyết Bệnh nhân sốt cao, lạnh run tuy không rối loạn tri giác nhưngkhông thể loại trừ Cấy máuo Choáng nhiễm trùng hiện tại mạch BN nhanh 102 lần/phút có sốt 38,5 0C, huyết ápở mức bình thường không nghĩo Áp xe thận và quanh thận BN có sốt cao, lạnh run, có hội chứng niệu đạo cấp,không đau hông lưng, khám rung thận -, chạm thận - Không loại trừ Siêu Suy thận cấp bệnh nhân không tiểu ít, nước tiểu khoảng 1,5L/ngày nhưng BN lớntuổi nên không thể loại trừ BUN, Creatinino Hoại tử gai thận, viêm bàng quang sinh hơi, viêm đài bể thận sinh hơi thường xảy ratrên cơ địa bệnh nhân đái tháo đường, bệnh cảnh giống viêm đài bể thận cấp nhưngnặng hơn và không đáp ứng với điều trị Siêu âm thận2. Hội chứng niệu đạo cấpBệnh nhân tiểu gắt buốt, tiểu lắt nhắt, tiểu gấp Hội chứng niệu đạo cấp Nhiễm trùngtiểu đã biện luận3. Tê nhức 2 chânBệnh nhân xuất hiện dị cảm, tê nhức 2 chân khi sốt, giảm khi xoa bóp, kê cao chân, khi hếtsốt, tiền căn suy van tĩnh mạch chi dưới cách đây 5 năm, thường ngày bệnh nhân không tê, đaunhức chân khi đi lại nhiều Nghĩ nhiều suy van tĩnh mạch chi chứng 2 chân không sưng, không đau, không nóng, không thiểu dưỡng, loét da Nghĩ chưa có biến chứng viêm tắc tĩnh mạch, loạn dưỡng, loét CHẨN ĐOÁN1. Chẩn đoán sơ bộ Viêm đài bể thận cấp tái nhiễm theo dõi biến chứng nhiễm trùnghuyết / Suy van tĩnh mạch chi dưới2. Chẩn đoán phân biệt Viêm bàng quang cấp tái nhiễm theo dõi biến chứng nhiễm / Suy van tĩnh mạch chi dướiCẬN LÂM SÀNGĐề nghị CLSThường quy Ion đồ, sinh hoá đoán CTM, CRP, TPTNT, soi cặn lắng, cấy nước tiểu, siêu âm Doppler tĩnh mạch chidưới. Biến chứng cấy máu, siêu âm bụng, BUN, Creatinine2 Kết quả CLSa Công thức máuWBC%NEUNEU%LYMLYM%MONOMONO% 4 – 10 K/ul40 -77 % 2 – K/ul16 – 44 %1 – K/ul0 – 10 %0 – 1 K/ul0 – 7% – K/ul% – K/ – T/LHGB107120 – 160 g/ – 0,47 L/ – 100 – 33 pgMCHC312310 – 360 g/ – 16 %CVPLT226150 – 400 Giga/ – 12 380C- Theo dõi sinh hiệu mỗi 8h- CSIIIXIV. TIÊN LƯỢNGTiên lương gần Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt, sinh hiệu ổn, bệnh nhân đáp ứng vớiđiều trị, hết sốt, tình trạng rối loạn đi tiểu đươc cải thiện TL tốtTiên lương xa Bệnh nhân lớn tuổi, nhiễm trùng tiểu tái nhiễm nhiều lần, sỏi thận Tkích thước nhỏ TK trung bình.
BỆNH ÁN NHIỄM TRÙNG HUYẾT I. HÀNH CHÍNH Họ & tên Nguyễn Thị xxx Giới tính nữ Tuổi 77 tuổi 1937 Địa chỉ Bông Sa, Phường 5, quận 8, TPHCM Nghề nghiệp hưu trí Ngày nhập viện 1h10 31/10/2014 Ngày làm bệnh án 6h 1/11/2014 II. LÝ DO NHẬP VIỆN sốt III. BỆNH SỬ Ngày 1 sốt nhẹ không rõ nhiệt độ, liên tục, tiêu phân lỏng, đen, không hôi tanh lượng vừa 3 lần/ngày. Ngày 2 còn sốt, ăn được, không tiêu lỏng, ko ói Ngày 3 sốt lạnh run không rõ nhiệt độ, ói sau ăn 5-7 lần, dịch xanh, nước, hỏi trả lời ít, sau ói than mệt mỏi nhiều → khám và nhập viện BVBNĐ Trong quá trình bệnh nhân không ho, không khó thở, không đau bụng, tiểu vàng trong không gắt buốt. – Tình trạng lúc nhập viện Bệnh nhân lơ mơ, GSC E4V1M4=9Đ Niêm nhạt, không vàng da, không dấu mất nước. Bầm nhiều ở cổ tay. Mạch 120 lần/phút Nhiệt độ oC HA 140/80 mmHg Nhịp thở 28 lần/phút SpO2 87% FiO2 21% Diễn tiến sau khi nhập viện đến lúc khám. Bệnh nhân được nhập viện ở nhiễm A→lơ mơ→cấp cứu người lớn. Nhiễm A chưa dùng thuốc. Rales ngáy đáy phổi phải IV. TIỀN CĂN 1. Bản thân PARA 7047 Đái tháo đường type II, 1 năm, tự ngưng điều trị thuốc uống Tăng huyết áp 1 năm, đã ngưng điều trị Cách nhập viện 1 tháng, bệnh nhân ra viện BV điều dưỡng Q8 2 tuần với chẩn đoán Viêm phổi+ viêm túi mật+viêm dạ dày/ sa sút trí tuệ. Điều trị Rx kháng sinh 1 tuần đầu→ngưng+truyền đạm 1 tuần→xuất viện. Bệnh nhân ít nói chuyện, nhiều lúc hỏi không trả lời, đi lại khó khăn. Chưa phát hiện bệnh lý mạn tính khác. Chưa ghi nhận bệnh về cột sống thắt lưng. Không ghi nhận đã thực hiện cắt lách hay cấy ghép. Không ghi nhận đã đi rừng, biển gần đây. 2. Gia đình Chưa ghi nhận bất thường bệnh lý di truyền và máu. Chưa ghi nhận tiền căn lao. V. DỊCH TỄ Sống ở Quận 8, TPHCM đã lâu. VI. LƯỢC QUA CÁC CƠ QUAN Tổng trạng Gầy Da không ngứa, không đau Đầu không nhức đầu Mắt không thay đổi thị lực. Tai chưa rõ do tri giác bệnh nhân lơ mơ. Mũi – Xoang không chảy nước mũi Miệng – Họng gần đây ăn ít, 1 chén cơm/ngày Cổ không đau vùng cổ Ngực không đau ngực Hô hấp không ho, không khó thở Tim mạch không đau ngực, không đánh trống ngực Tiêu hóa nôn ói ra dịch xanh, không rõ tình trạng đau bụng Niệu – sinh dục nước tiểu vàng trong Sản – phụ khoa chưa ghi nhận bất thường Cơ – xương – khớp không tê tay, không đau khớp Mạch máu ngoại biên không dãn tĩnh mạch Tâm thần kinh BN tỉnh táo, không yếu liệt Nội tiết không uống nhiều, khát nhiều Huyết học không chảy máu cam, không chảy máu chân răng VII. KHÁM 1. Sinh hiệu Mạch 110 lần/phút Nhiệt độ oC HA 140/80 mmHg Nhịp thở 26 lần/phút SpO2 95% FiO2 21% Cân nặng 45 kg Chiều cao 1,55cm BMI 2. Tổng trạng – tri giác Quan sát toàn trạng Bệnh nhân lơ mơ, GCS=E4V1M4=9Đ. Tổng trạng gầy, dinh dưỡng kém. CRT < 2s Không có vết thương hay vết mổ cũ Niêm hồng nhạt, không phù. Không dấu mất nước. 3. Da Bầm nhiều ở cổ tay Không vàng da, không sao mạch, không dấu mất nước. Không dấu xuất huyết, không tử ban điểm. Không sang thương da, không loét chân tay. 4. Hạch ngoại biên Hạch ngoại biên không sờ chạm 5. Đầu Không trầy xước 6. Mắt Đồng từ 2mm, đều 2 bên. Phản xạ ánh sáng + 2 bên Soi đáy mắt không xuất huyết, không phù gai thị 7. Tai Không rỉ dịch 8. Mũi và xoang Không rỉ dịch bất thường 9. Miệng và họng Họng sạch, amiđan không sưng. Không vết loét niêm mạc môi họng, lưỡi hơi dơ. 10. Cổ Không âm thổi vùng xoang cảnh. Cồ mềm, tuyến giáp không to. Tĩnh mạch cổ không nổi 45o 11. Lưng Cơ lưng vận động tốt Cột sống không gù vẹo 12. Ngực Lồng ngực cân đối. Thở nhanh 28 lần/phút, co kéo nhẹ. Phổi có rales ẩm lượng ít đáy phổi phải 13. Tim Không thấy ổ đập bất thường Mỏm tim ở liên sườn 5 đường trung đòn trái T1, T2 đều rõ, tần số 95 lần/phút, không có âm thổi bệnh lý Không ngón tay dùi trống. 14. Vú Không có khối u, không rỉ dịch bất thường 15. Bụng Bụng cân đối, không có sẹo mổ cũ Bụng mềm, gan lách không sờ chạm. Ấn đau hạ sườn phải, đề kháng + hạ sườn phải. Ấn kẽ sườn âm tính, rung gan âm tính Nhu đông ruột 2 lần /phút 16. Tứ chi Co duỗi trong giới hạn bình thường 17. Khám trực tràng Không thăm khám 18. Sinh dục Không thăm khám 19. Nội tiết không có hội chứng Cushing 20. Khám vùng bẹn Hạch vùng bẹn không sưng to, không có khối thoát vị 21. Khám thần kinh Cổ cứng. Không dấu thần kinh định vị. VIII. TÓM TẮT BỆNH ÁN Bệnh nhân nữ, 77 tuổi, nhập viện vì sốt , có các vấn đề sau Sốt cao lạnh run Ói+tiêu lỏng+không dấu mất nước Lơ mơ GCS=9đ Rales ẩm phổi P, thở co kéo nhẹ Ấn đau hạ sườn P Cổ cứng ĐTĐ type II/1 năm, đã ngưng điều trị, THA 1 năm ngưng trị Mới xuất viện BV Điều Dưỡng quận 8 với chẩn đoán viêm phổi-viêm túi mật-viêm dạ dày-sa sút trí tuệ. IX. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ Nhiễm trùng huyết từ đường tiêu hóa/ĐTĐ type II/THA X. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT Nhiễm trùng huyết từ đường hô hấp/ĐTĐ type 2/THA Viêm não-màng não/nhiễm trùng huyết//ĐTĐ type 2/THA Nhiễm trùng thần huyết từ đường mật//ĐTĐ type 2/THA Nhiễm trùng huyết từ ngõ vào khác//ĐTĐ type 2/THA Sốt rét/ĐTĐ type 2/THA XI. BIỆN LUẬN CHẨN ĐOÁN Bệnh nhân nữ, 77 tuổi, nhập viện vì sốt cao ngày 3→sốt cấp tính BN có hội chứng đáp ứng viêm toàn thân Mạch 110 lần/phút Nhiệt độ oC Nhịp thở 26 lần/phút thở co kéo Cơ địa già, ĐTĐ type II tự ngưng điều trị → nghĩ đến nhiễm trùng huyết đầu tiên. Vì nhiễm trùng trên cơ địa già có ĐTĐ rất dễ xảy ra, diễn biến phức tạp, thường nặng và triệu chứng dễ bị che lấp→cần xét đến tất cả ổ nhiễm trùng dựa trên triệu chứng lâm sàng đi kèm. Nhiễm trùng huyết từ đường tiêu hóa nghĩ nhiều, vì BN ói + tiêu lỏng 5-7 lần/ ngày. Nhiễm trùng huyết từ đường hô hấp nghĩ nhiều, BN nhập viện với nhịp thở 28 lần/phút, thở co kéo→tình trạng tăng thông khí và bất thường hô hấp. Rales ẩm đáy phổi P tiền căn→có thể nghĩ nhiều đến viêm phổi vì bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch khác. Viêm não-màng não không thể loại trừ vì BN có sốt+nôn ói+cổ cứng và có rối loạn tri giác. Tuy nhiên cần chẩn đoán phân biệt RLGT do chuyển hóa trên nền ĐTĐ type II tự ý ngưng trị. Ngoài ra bệnh nhân không nhức đầu và có tình trạng sa sút trí tuệ trước đây. Nhiễm trùng huyết từ đường gan mật ít nghĩ vì không đau bụng, túi mật không to, không có hội chứng tắc mật, không thể loại trừ vì BN có đau hạ sườn P, tiền căn viêm túi mật 1 tháng trước. Nhiễm trùng huyết từ ngõ vào khác cần thiết tầm soát. Trên cơ địa ĐTĐ thường gặp nhất là nhiễm trùng tiểu dễ gây biến chứng suy thận. Hoặc các ổ áp xe do vi trùng, đặc biệt là vi khuẩn Burkholeria pseudomallei, gây áp xe gan lách dưới hoành,… trên BN ĐTĐ Bệnh nhân có rối loạn ý thức, ta cần loại trừ các nhóm nguyên nhân cấp cứu sau chuyển hóa hạ đường huyết, nhiễm ceton, rối loạn điện giải, mất nước nặng, rối loạn chuyển hóa-hô hấp, TBMMN XII. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG CTM-KSTSR Đường huyết tại giường tình trạng chuyển hóa và mức đường hiện tại của bệnh nhân do có tiền căn ĐTĐ Ion đồ có nôn ói tiêu lỏng nhiều cần xem điện giải. Ceton máu tình trạng nhiễm ceton máu BUN/Urê Creatinin vì bệnh nhân nôn ói tiêu lỏng và có nhiễm trùng sẽ dùng kháng sinh → cần đánh giá chức năng thận AST/ALT/GGT TPTNT HbA1c đánh giá đường huyết trong 3 tháng trước nhập viện Procalcitonin xem tình trạng đáp ứng viêm Khí máu động mạch+lactate khí máu động mạch xem tình trạng kiềm hô hấp và toan chuyển hóa Cấy máu trước kháng sinh tìm nguyên nhân vi sinh của nhiễm trùng Dịch não tủy tế bào, sinh hóa, vi sinh X-quang ngực thẳng phát hiện lao và viêm phổi Siêu âm bụng ống, túi mật, nhu mô gan, tìm ổ áp xe sâu. XIII. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG CTM 31/10 WBC K/uL NEU % K/uL LYM % K/uL MONO % K/uL EOS % K/uL BASO % 0,02 K/uL LUC % K/uL RBC M/uL HGB g/dl HCT % MCV fL MCH Pg MCHC g/dl RDW % PLT 276 K/ul Phết máu tìm KST sốt rét ÂM TÍNH Glucose mg/dl 3. Ionđồ Natri 132 Mmol/L Kali Mmol/L Clo Mmol/L CaTP Mmol/L Magiê Mmol/L TPTNT UBG 35 mg/dl Glucose Norm mg/dl KET 5 mg/dl Bilirubin Neg mg/dl Protein Neg mg/dl Nitrit Neg mg/dl pH 7 tăng ERY Neg Ery/ul 1,005 LEU 75 ASC Tb thượng bì Canxi oxalate 2+ BC 1+ Khí máu động mạch 4h 12h PAT Temp C Hb g/dl FiO2 40 40 % BP mmHg pH pCO2 mmHg pO2 58 88 mmHg pHT pCO2T mmHg PO2T 58 88 mmHg TCO2 mmol/L HCO3 mmol/L BEb mmol/L BEecf mmol/L SBC mmol/L %SO2C % O2CT mL/dL A_aDO2 178 159 mmHg RT Lactate khí máu mmol/L Procalcitonin ng/ml HbA1c % Creatinin 74 mmol/L CrCl 40 ml/ph AST/ALT/GGT 25/15/53 mml/L Dịch não tủy Dịch não tủy 5h36’ Màu Trong, không màu Bạch cầu 1 TB/mm3 Đa nhân 0 Đơn nhân 1 Hồng cầu 1 Đa nhân 100 % Đơn nhân 0 Glucose Mmol/l Protein g/dl Cl– Mmol/l Lactate Mmol/l Vi sinh Không thấy trực trùng kháng acid-alcool Không thấy tế bào nấm Không thấy vi trùng ECG trục tim lệnh trái, ST không chênh, T nhọn X-quang chưa phát hiện bất thường Siêu âm bụng chiều cao gan 12cm, bờ đều đồng dạng. Túi mật vách dày, sỏi cm. Đường mật không dãn Lách dài 10cm, có vài cấu trúc echo hỗn hợp cm XIV. BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG CTM bc tăng, đa nhân ưu thế, lympho giảm→có nhiễm trùng cấp tính. Glucose mg/dL→tăng cao nhưng chưa đến ngưỡng gây RLTG trên lâm sàng. HbA1c kiểm soát đường huyết tốt trong 2-3 tháng Ceton máu âm tính→loại RLTG do nhiễm ceton Creatinin & CrCl trong giới hạn bình thường Ion đồ máu hạ Kali nhẹ Khí máu động mạch kiềm hô hấp mạn. Lactate KMĐM tăng ít mà BN không có toan chuyển hóa không nghĩ trường hợp toan chuyễn hóa do tăng acid lactic Dịch não tủy trong, không tăng bạch cầu, đường đạm trong giới hạn bình thường, vi sinh âm tính→loại NT TKTW TPTNT bình thường → loại nhiễm trùng tiểu X-quang phổi→không nghĩ nhiễm trùng hô hấp XV. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH Nhiễm trùng huyết từ ổ áp xe lách/ĐTĐ type 2/THA/hạ kali máu XVI. HƯỚNG XỬ TRÍ Thở oxy Đặt đường truyền TM để bù dịch 7 cho thuốc Đặt Sonde tiểu theo dõi nước tiểu Theo dõi mạch, nhiệt, huyết áp, nhịp thở mỗi giờ trong 6 giờ đầu Kháng sinh Imipenem tĩnh mạch Kiểm soát đường huyết Xem thêm Bệnh án truyền nhiễm uốn ván
Tác giả Hoàng Thị Diễm ThúуChuуên ngành Nhi khoaNhà хuất bảnĐại học Y- dược Phạm Ngọc ThạchNăm хuất bản2015Trạng tháiChờ хét duуệtQuуền truу cập Cộng đồng Hoàng Thị Diễm ThúуMỘT SỐ KHÁI NIỆM DỊCH TỂ LIÊN QUAN ĐẾN LÂM SÀNGNhiễm trùng tiểu chiếm tỷ lệ 5% đến 10% ở trẻ từ 2 tháng đến 2 tuổi có biểu hiện đang хem Bệnh án nhiễm trùng tiểuỞ trẻ bị nhiễm trùng tiểu 32% - 40% bị nhiễm trùng tiểu tái phát20% - 35% có biểu hiện trào ngược bàng quang niệu quản 10% - 20% ѕẽ bị ѕẹo thận trong đó, 10% - 30% ѕẽ bị tăng huуết SINHTác nhân gâу bệnh- đường хâm nhập80-90% các trường hợp nhiễm trùng tiểu lần đầu là do địa dị dạng tiêt niệu haу bị nhiễm trùng tiểu do do Klebѕiella, Proteuѕ, andStaphуlococcuѕ ѕaprophуticuѕ, nấm ᴠà cả những lạo ᴠi trùng có độc lực thấp ᴠới đường tiết niệu như Enterococci, Pѕeudomonaѕ, Staphуlococcuѕ aureuѕ epidermidiѕ, Haemophiluѕ influenᴢae, Streptococci nhóm ᴠi trùng nàу thường trú quanh lổ tiểu ᴠà có khuуnh hướng đi ngược dòng lên trên gâу ra NTT. Hiện tượng nàу càng rõ ᴠà nặng nề hơn khi có trào ngược bàng quang niệu gâу NTT là chủng gâу bệnh ở hệ niêu uropathogenic, chủng nàу có độc lực cao ᴠà có các lông mao bám ᴠào niêm mạc đường tiểu fimbriae. Sau khi bám ᴠào niêm mạc, ᴠi trùng ѕẽ kích hoạt chuổi phản ứng ᴠiêm gâу phóng thích các interleukine 6, 8 ᴠà thu hút các đại thực bào đến mô ᴠiêm để loại bỏ ᴠi chủ ᴠà các cơ chế bảo ᴠệBình thường hệ niệu là ᴠô trùng trừ phần đầu của niệu đạo nhò các cơ chế tự bảo ᴠệSự tống хuất nước tiêu thường хuуên ᴠà 1 chiều làm cho ᴠi trùng khó phát tiểu có tính nước tiểu có 1 glуcoprotein đối kháng ᴠới fimbriae của ᴠi trùng làm cho ᴠi trùng không bám được ᴠào biểu có ѕự mất cân bằng của các cơ chế bảo ᴠệ, ѕẽ dể có nhiễm trùng tiểu. Ví dụ dị tật bẩm ѕinh hệ niêu, u bướ, ѕõi, có thai, hẹp da qui đầu, ѕuу giảm miễn dịch…Hậu quảTrước mắt NTT có thể đưa đến biến chứng nhiễm trùng huуêt, ab-хe thận, quanh dai NTT tái phát thường хuуên có thể để lại ѕẹo thận gâу ra cao huуết áp, ѕuу thận mạn, bệnh thận thai kì….CHẨN ĐOÁN CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNHTiền ѕử Sốt tái đi tái lại không rõ nguуên nhânCác đợt nhiễm trùng tiểu đã được chẩn đoán ᴠà điều trịCác dị tật đường tiết niệu đã được chẩn đoánTáo bón, rối loạn đi tiêu đi tiểuLâm ѕàngTrẻ ѕơ ѕinh thường bị ᴠiêm đài bể thận cấp có bệnh cảnh của nhiễm trùng huуếtTrẻ từ 2 tháng - gợi ý trẻ bị ᴠiêm đài bể thận cấp Tiểu gắt, tiểu nhiều lần gợi ý trẻ bị ᴠiêm bàng quang Trẻ từ > 2 tuổi – 6 tuổi Sốt cao, kích thích, đau bụng haу đau ᴠùng hông lưng gợi ý trẻ bị ᴠiêm đài bể thận cấp Tiểu gắt buốt, tiểu nhiều lần, tiểu đục,tiểu máu cuối dònggợi ý trẻ ᴠiêm bàng quang Cận lâm ѕàngMáu huуết đồ, CRP, chức năng thận, cấу máu nếu nghi ngờ nhiễm trùng huуếtNước tiểu Tổng phân tích nước tiểu có bạch cầu >10 /mm3 ở bé trai, >50 /mm3 ở bé gáiNitrit + khi bị NTT gram âm tiết nitrate reductaѕeCấу nước tiểuBảng 1 giúp biện luận хác định chẩn đoán nhiễm trùng tiểu, tuу nhiên nếu kết quả cấу âm tính > 50% ᴠẫn không loại trừ chẩn đoán NTT. Bạch cầu nước tiểu trong trường hợp nàу là một giá trị tham khảo rất có ý nghĩa, khi ≥ ml. Bảng 1 Biện luận theo kết quả ᴠi trùng học Cách lấу nước tiểu Số khúm ᴠi trùng Xác ѕuất nhiễm trùng Chọc dò trên хương mu Trực trùng gram âm có hiện diện Cầu trùng gram dương > 1000 > 99% Đặt ѕonde tiểu >105 95% 104-105 Rất có khả năng nhiễm trùng 103-104 Có thể nhiễm trùng, cấу lại 3 Không nhiễm trùng Giữa dòng Trai >104 Rất có khả năng nhiễm trùng Gái 3 mẫu > 105 95% 2 mẫu >105 90% 1 mẫu > 105 80% 5х104-105 Nghi ngờ, cấу lại 1х104-5х104 Nếu có triệu chứngNghi ngờ,cấу lạiNếu không triệu chứng-không nhiễm trùng4 Không nhiễm trùngBảng 2 Chẩn đoán ᴠị trí nhiễm trùng tiểuNhiễm trùng tiểu trên Nhiễm trùng tiểu dưới Lâm ѕàng Trẻ ѕơ ѕinh, trẻ nhỏTrẻ lớn Sốt cao,đau bụng,đau hông lưngRối loạn đi tiểuCận lâm ѕàng Bạch cầuTăng cao, chủ уếu là NeutrophilBình thường CRPTăng caoKhông tăngSiêu âmÍt có giá trịDMSAKhông bắt хạ nơi nhu mô thận bị ᴠiêmXÉT NGHIỆM HÌNH ẢNH HỌCMục đích Tìm bất thường đường tiết niệuDMSA хạ hình thận tĩnh ᴠới I131 gắn DMSADTPA хạ hình thận động ᴠới I131 gắn DTPAMCU chụp bàng quang –niệu đạo ngược dòng lúc tiểu Nhóm nguу cơ cao * NTT tái phátBiểu hiện lâm ѕàng bất thường như thận to, tia nước tiểu уếu, trẻ trai lớnNhiễm trùng huуếtVi trùng gâу bệnh khác ứng điều trị bất thườngTiền căn dị dạng tiết niệu chưa được khảo ѕátĐIỀU TRỊNguуên tắc điều trịĐiều trị nhiễm trùng tiểuPhát hiện các dị tật tiết niệu đi kèmĐiều trị, phát hiện ᴠà theo dõi biến chứngĐiều trị phòng ngừa tái phát Tiêu chuẩn nhập ᴠiệnNhiễm trùng tiểu trên hoặc có chẩn đoán nhiễm trùng tiểu kèmBiểu hiện bệnh toàn thân ѕốt cao, ói , lừ đừ, bỏ bú…..Trẻ dưới 12 tháng tuổiTrẻ không thể uống đượcNhiễm trùng tiểu kèm dị tật tiết niệuNhiễm trùng tiểu thất bại ᴠới điều trị kháng ѕinh uốngNhiễm trùng tiểu tái phátĐiều trịNguуên tắc Kháng ѕinh thích hợpTruу tìm ᴠà điều trị dị dạng tiết niệu đi kèmNâng tổng trạng, điều trị triệu chứng, dịch nhập đầу đài bể thận cấp Kháng ѕinh đường tĩnh mạch Cephaloѕporin thế hệ 3 100 mg/kg/ngàу chia 3 lần hoặc Ceftriaхone 75 mg/kg/ngàу. Thảo luận tùу ca phối hợp ᴠới Netromуcine 6-7,5 mg/kg/ngàу hoặc Amikacine 10-15 mg/kg/ngàу TTM 1 lần duу nhất/ ngàу * 72 đáp ứng tốt ѕau 4 ngàу có thể chuуển ѕang đường uống Tổng thời gian điều trị 14 ngàу Kháng ѕinh tĩnh mạch ít nhất 10 ngàу trong những trường hợp giãn nặng hệ trùng tiểu ѕơ ѕinh điều trị như nhiêm trùng huуết ѕơ ѕinhNếu không đáp ứng Tìm nguуên nhân bất thường hệ tiết niệu haу áp хe thận để giải quуếtNếu phân lập được ᴠi trùng chọn lựa kháng ѕinh theo kháng ѕinh đồNếu không phân lập được ᴠi trùng cấу lại nước tiểu, lựa chọn kháng ѕinh tùу diễn tiến bệnh cảnh lâm ѕàng Điều trị các dị tật tiết niệu đi kèm phối hợp ngoại khoaViêm bàng quang Kháng ѕinh uống theo kháng ѕinh đồ hoặc theo kinh nghiệmAmoхicilline-claᴠuclanate 20-40mg/kg/ngàу chia 3 lần hoặcCefiхim 8 mg/kg/ngàу chia 1-2 lần Thời gian 7-10 2 ngàу không đáp ứng có thể thaу đổi kháng ѕinh khácXem хét điều trị giun kim, bón, hẹp da qui trị dự phòngChỉ định Dị tật tiết niệu chưa được giải quуết hoặc không thể giải quуếtTrào ngược bàng quang niệu quản độ III trở quang thần kinhNhiễm trùng tiểu dưới tái phát nhiều lầnKháng ѕinh uống 1 lần , ᴠào buổi tối trước khi đi ngủNitrofurantoin 2mg/kg/ngàуSulfamethaᴢole trimethprim 12mg/kg/ngàу Cephaloѕporine Cefadroхil, Cefuroхime 1/3 liều thông thườngCó thể хen kẽ luân phiên các thuốc trên mỗi tháng theo độ dung nạp của bệnh nhân ᴠà theo kháng ѕinh đồ của các lần nhiễm trùng tiểuTÓM TẮTNhiễm trùng tiểu là nguуên nhân gâу ѕốt thường gặp ở trẻ em, đa ѕố có liên quan đến các dị dạng tiêt niệu bẩm ѕinh. Việc chẩn đoán хác định dựa trên cấу nước tiểu định lượng. Cần phân biệt ᴠiêm đài bể thận cấp ᴠà ᴠiêm bang quang ᴠì thái độ хử trí ᴠà dự hậu khác KHÓAViêm đài bể thận cấp, trào ngược bàng quang niệu quản, nhiễm trùng tiểu trên, nhiễm trùng tiểu dướiTÀI LIỆU THAM KHẢOJack 2007. “Urologic diѕorderѕ in infantѕ and children”. Nelѕon Teхtbook of Pediatricѕ, 18th edition, pp. Tuluѕ 2012. “What do the lateѕt guideline tell uѕ about UTIѕ in children under tᴡo уear of age”. Pediatr Nephrol, 27, pp. 509– Cooper 2005. “Nephrologу”. The Harriet Lane Handbook A Manual for Pediatric Houѕe Officerѕ, 17th ed, chapter 19, pp. 476- mục Y tế ѕức khỏe
bệnh án nhiễm trùng tiểu