Bạn thân mến, chúc bạn cuối tuần hạnh phúc và nhiều sức khỏe. 17. Wish you a happy weekend enjoy life. No matter how hard it may seem. When life give you a thousand reason to cry, show the world that you have a milions reasons to smile. Chúc bạn ngày cuối tuần vui vẻ, hãy tận hưởng đi nào.
Địa chỉ nhà: Thôn Cư Chánh, xã Thủy Bằng, huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Bạn đang xem: Lăng Thiệu Trị - Ấn tượng vẻ đẹp độc đáo tại nơi an nghỉ của vị vua hiếu thảo, tài hoa bậc nhất triều Nguyễn
Lời chúc cuối tuần hay bằng Tiếng Anh số 3. Saturday is a day of happiness, Saturday is a day of joy, Saturday is a day of first holiday of weekend. Have a beautiful Saturday! >>> Thứ bảy là một ngày hạnh phúc, Thứ bảy là một ngày vui vẻ, Thứ bảy là ngày nghỉ đầu của cuối tuần.
Một trong những địa điểm đi chơi 20/10 lãng mạn ở Sài Gòn mà bạn không thể bỏ qua chính là Tiệm trà tháng Tư. Với không gian trang trí vô cùng xinh xắn và một sân vườn tràn ngập những đóa hoa thơm ngát, Tiệm trà tháng Tư được mệnh danh là "Đà Lạt thu nhỏ giữa lòng
Hãy cùng tham khảo cách viết 1 đoạn văn mẫu về một ngày của bạn trong tiếng Trung nhé Tham khảo bài viết 1 ngày của bạn bằng tiếng Trung để làm cho mọi người cùng đọc nha. tôi luôn soạn giáo án và đi ngủ vào lúc 11:00 p.m. Vào các ngày cuối tuần, tôi thường ra
Vay Tiền Nhanh. Viết đoạn văn đơn giản bằng tiếng NhậtĐoạn văn mẫu viết về chủ đề sở thíchLưu ý khi viết đoạn văn bằng tiếng NhậtĐoạn văn tiếng Nhật đơn giản – Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng NhậtDưới đây sẽ là cách viết đoạn văn về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng văn tiếng Nhật đơn giản – Viết đoạn văn sở thích bằng tiếng NhậtĐoạn văn tiếng Nhật đơn giản kể về món ăn yêu thích của tôiViết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề thói quen sinh hoạt hàng ngàyViết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề học tậpViết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề thói quen ăn uốngViết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề sở thích cá nhânViết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề mua sắmĐoạn văn viết về Mẹ – Tiếng ViệtĐoạn văn viết về Mẹ – Dịch sang tiếng NhậtBài sakubun về du lịch tham khảoMẫu đoạn văn tiếng Nhật chủ đề sở thích chạy bộ Viết Sakubun tập làm văn là một bộ môn tương đối khó đối với người học tiếng Nhật. Phải làm sao để có thể vừa sử dụng đúng ngữ pháp lại vừa có thể diễn đạt thật tự nhiên? Luyện tập dần theo cấp độ chính là câu trả lời. Hãy bắt đầu từ những đoạn văn đơn giản với những chủ đề cơ bản, sau đó hãy tăng dần độ khó. Với những người mới nhập môn, bài viết sau đây sẽ giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo để viết đoạn văn đơn giản bằng tiếng Nhật! Cùng xem nhé! Đoạn văn mẫu viết về chủ đề sở thích Chủ đề sở thích là chủ đề mang tính cá nhân, do đó mỗi người sẽ có mỗi cách viết khác nhau. Bài viết dưới đây đề cập tới sở thích vẽ tranh. Cùng tham khảo nhé! 私の好きなことは絵を描くことです。Watashi no sukina koto wa e wo kakukoto tranh là điều mà tôi yêu thích. そのため、美術部に入って日々絵の練習に励んでいます。Sonotame, bijutsubu ni haitte hibi e no renshuu ni hagende lẽ đó, tôi đã gia nhập câu lạc bộ mỹ thuật và nỗ lực luyện tập vẽ tranh mỗi ngày. 絵を描くことが好きな理由は2つあります。E wo kakukoto ga sukina riyuu wa futatsu hai lý do khiến tôi thích vẽ tranh. まず、絵を描いているときが1番集中できるからです。Mazu, e wo kaite iru toki ga ichiban shuuchuu dekiru kara do đầu tiên là bởi lúc vẽ tranh là lúc mà tôi có thể tập trung nhất. 次に、模写をしたときそっくりに描けた時の達成感がたまらないからです。Tsugini, mosha wo shita toki sokkuri ni egaketa toki no tasseikan ga tamaranai kara do tiếp theo là bởi mỗi khi tôi có thể vẽ giống hệt bản mẫu thì bản thân lại có cảm giác đạt được thành tựu. 私が絵を描き始めたきっかけはゴッホの絵を美術館に行ったときに初めて見て、とても感動し、私もこんな絵が描けるようになりたいと思ったことです。Watashi ga e wo kaki hajimeta kikkake wa Gohho no e wo bijutsukan ni itta toki ni hajimete mite, totemo kandou shi, watashi mo konna e ga egakeru you ni naritai to omotta koto do khiến tôi bắt đầu vẽ tranh chính là khi tới bảo tàng mỹ thuật xem tranh của Van Gogh lần đầu, tôi đã vô cùng cảm động và nghĩ rằng mình cũng muốn vẽ ra được những bức tranh như vậy. それから、いろんな美術館に行き、いろんな画家の絵を見てきました。Sorekara, ironna bijutsukan ni iki, ironna gaka no e wo mite từ đó, tôi đã tới vô số bảo tàng mỹ thuật và ngắm nhìn các bức tranh của rất nhiều họa sĩ. 私もあんな個性的な絵を描きたいと思っています。Watashi mo anna koseitekina e wo kakitai to omotte cũng muốn vẽ nên những bức tranh mang dấu ấn cá nhân như thế. 私は将来有名な画家になり、世界中で知らない人はいないというくらいになりたいです。Watashi wa shourai yuumeina gaka ni nari, sekaijuu de shiranaihito wa inai to iu kurai ni naritai muốn trở thành một họa sĩ nổi tiếng trong tương lai, trở thành một họa sĩ mà tất cả mọi người trên thế giới này đều biết tới. だから、まずは美術部で出品するコンクールで賞がもらえるように練習を頑張っていきたいです。Dakara, mazuwa bijutsubu de shuppin suru konkuuru de shou ga moraeru you ni renshuu wo ganbatte ikitai vì vậy mà trước tiên tôi muốn cố gắng luyện tập để có thể giành được giải thưởng trong cuộc thi triển lãm tại câu lạc bộ mỹ thuật. そして、大学も絵の勉強ができる大学に行きたいです。Soshite, daigaku mo e no benkyou ga dekiru daigaku ni ikitai ra, tôi cũng muốn theo học một ngôi trường đại học mà ở đó tôi có thể học được cách vẽ tranh. 私はいろいろな絵が好きです。Watashi wa iroirona e ga suki thích rất nhiều bức tranh khác nhau. 写真にはないものがあります。Shashin ni wanai mono ga vẽ có những thứ mà những tấm ảnh chụp không có được. 絵を描くのは時間もかかりますがやっぱり私は絵が好きです。E wo kaku no wa jikan mo kakarimasuga yappari watashi wa e ga suki vẽ tranh tốn nhiều thời gian nhưng tôi vẫn vô cùng yêu thích việc này. Lưu ý khi viết đoạn văn bằng tiếng Nhật Điều quan trọng đầu tiên khi bắt đầu viết Sakubun đó là chủ đề đề tài của bài viết. Đôi khi các bạn sẽ được giao sẵn chủ đề. Tuy nhiên đối với những dạng đề tự do, các bạn sẽ phải tự suy nghĩ. Sau khi đã lựa chọn được chủ đề đề tài sẽ viết, các bạn hãy thiết lập dàn ý dựa trên bố cục chung của một bài Sakubun. Bố cục như sau Phần 起 – Khởi Giới thiệu đề tài sẽ viết và giải thích bối cảnh. Phần 承 – Thừa Bắt đầu đi vào nội dung đề tài. Phần 転 – Chuyển Nêu lên diễn biến của các sự việc, sự kiện Phần 結 – Kết Kết quả và sau đó. Khi đã thiết lập được dàn bài, hãy dựa vào dàn bài đó để phát triển thành nhiều ý. Các ý nhỏ này sẽ giúp bài viết được chi tiết, cụ thể và hấp dẫn hơn. Đoạn văn tiếng Nhật đơn giản – Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật Dưới đây sẽ là cách viết đoạn văn về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng nhật. 今日は週末、一日で私が普段何をしているのかをお話しします!Hôm nay là cuối tuần, tôi sẽ cho các bạn biết vào một ngày tôi thường làm gì nhé!私は6時に目を覚まし、個人衛生の後、自分でコーヒーを作るし、新聞を読みます。Tôi thức dậy vào lúc 6h00, sau khi vệ sinh cá nhân tôi sẽ pha cho mình một cốc cà phê và ngồi đọc 7h00 tôi sẽ chạy bộ vài vòng quanh công viên gần dùng bữa sáng vào lúc 8h00 và nghe nhạc thư đó tôi xem phim đến trưa và chuẩn bị bữa trưa cho buổi chiều tôi dành thời gian để chơi tối sau khi đã dùng bữa, tôi sẽ dắt chú chó của mình đi 8h00 tối, tôi sẽ gọi điện cho bạn bè để nói chuyện và hỏi thăm đó, tôi sẽ đi ngủ vào lúc 10h00 tối và kết thúc một ngày nghỉ của mình. Đoạn văn tiếng Nhật đơn giản – Viết đoạn văn sở thích bằng tiếng Nhật 私の趣味は旅行です。私は多くの異なった国を見るのが好きです。Sở thích của tôi là du lịch, tôi thích nhìn ngắm nhiều đất nước khác thích trải nghiệm những điều mà trước giờ tôi nghĩ “Tôi không thể nhìn thấy” và “Tôi không thể thưởng thức nó” trong cuộc sống hàng ngày của mình. Và tôi đi những chuyến đi dài khoảng hai lần một quan trọng là luôn có kế hoạch cẩn thận khi đi du lịch. Mặc dù muốn ở lại lâu hơn, nhưng thời gian có hạn nên tôi chỉ đi được khoảng thời gian ngắn từ 3 đến 5 sự chuẩn bị chu đáo từ trước mà tôi đi đều có thể được thưởng thức được tất cả các địa điểm tham quan và ăn uống nơi có tất cả đồ đạc cần thiết để đề phòng bất kỳ rắc rối nào có thể xảy ra tại điểm đến du lịch. Sau đó kiểm tra các phương tiện giao thông địa phương và các cơ sở xung có nhiều việc phải làm trước khi đi du lịch nên tôi đã mất gần hai tháng để chuẩn bị mọi cần tìm hiểu những gì cần chuẩn bị và ngày khởi hành trong 2 tháng. Bằng cách quản lý lịch trình, bạn có thể tận hưởng chuyến đi của mình một cách trọn vẹn nhất. Đoạn văn tiếng Nhật đơn giản kể về món ăn yêu thích của tôi 日本に来たときの私の好きな食べ物は寿司です。これはとても有名な日本料理です。Món ăn yêu thích của tôi khi đến Nhật Bản là Sushi, đây là món ăn cực kì nổi tiếng của người Nhật nhiên cách làm Sushi của người Nhật cũng giống như chúng ta, nhưng nó lại mang hương vị hoàn toàn làm Sushi của Nhật Bản tập trung vào làm thế nào để thưởng thức đầy đủ món ăn đó một cách ngon Nhật Bản, trước khi bạn bắt đầu ăn bất kỳ món ăn nào, bạn phải đặt tay của bạn với nhau như thế này và nói itadakimasu. Khi bạn ăn xong phải nói ăn sushi chỉ đổ một ít nước tương vào chén nhỏ, nếu bạn để nhiều nước tương quá thì được coi là lãng đổ ra quá nhiều có nghĩa là bạn nghĩ rằng cá là không tươi. Điều đó là không lịch sự lắm đâu ra lãng phí nước tương là điều cấm kỵ trong việc ăn uống ở Nhật ăn uống không đặt đũa lên trên bát. Nếu muốn đặt đũa xuống, bạn phải dùng gác đũa. Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề thói quen sinh hoạt hàng ngày 毎朝、私は5時半に起きます。私は大抵午前6時30分に朝食を取ります。私は自転車で学校に行って、午前7時15分に学校に到着します。 Mỗi buổi sáng, tôi dậy lúc 530. Sau khi đánh răng và rửa mặt, tôi thường ăn sáng lúc 630 sáng. Tôi đến trường bằng xe đạp và đến trường lúc 715 sáng. 私の家から学校までの距離は15分です。私のクラスは午前7時30分に始まります。 Khoảng cách từ nhà tôi đến trường là 15 phút. Tiết học của tôi bắt đầu lúc 730 sáng. 11時45分まで勉強した後、学校の食堂で昼食をとって、午後5時30分まで勉強を続けました。放課後、家に帰ります。 Sau khi học đến 1145, tôi ăn trưa tại nhà ăn của trường và tiếp tục học cho đến 530 chiều. Sau khi học xong thì tôi về nhà. 私は料理が大好きなので、いつも午後7時30分に夕食を作る時間を作っています。夕食後、私は大抵テレビを見たり、家族と話したりします。時々家の近くの公園を散歩することもあります。 Tôi rất thích nấu ăn nên tôi luôn dành thời gian nấu bữa tối vào lúc 7h30 tối. Sau bữa tối, tôi thường xem TV hoặc nói chuyện với gia đình. Thỉnh thoảng tôi sẽ đi dạo một chút ở công viên gần nhà. その後はいつも明日の宿題を準備し、夜11時に就寝します。 Sau đó, tôi luôn chuẩn bị bài cho ngày mai và đi ngủ lúc 11 giờ đêm. Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề học tập 毎晩、食事と休憩の後、私は通常、1時間日本語を勉強しています。この習慣は、言語が非常に興味深いと感じたため、最近始まったばかりです。そして、私はそれについて学びたいです。日本語が苦手だったので、母は毎晩1時間教えてくれる家庭教師を雇いました。 Mỗi buổi tối, sau khi đã ăn uống và nghỉ ngơi, tôi thường dành 1 tiếng để học tiếng Nhật. Thói quen này chỉ mới bắt đầu gần đây vì tôi thấy ngôn ngữ này rất thú vị. Và tôi muốn tìm hiểu về nó. Do kỹ năng tiếng Nhật của tôi còn rất kém nên mẹ tôi đã thuê gia sư cho tôi 1 tiếng mỗi buổi tối. 私が最初に始めたとき、私は疲れて落ち込んでいました。でもしばらくすると、日本語が上手になり、日本語を学ぶことに興味を持つようになりました。現在、私は家庭教師と一緒に勉強しませんが、今でも毎晩日本語を勉強していて、この習慣を今まで守っています。 Khi mới bắt đầu, tôi cảm thấy mệt và chán nản. Nhưng sau một thời gian, tiếng Nhật của tôi khá hơn và tôi trở nên thích học tiếng Nhật hơn. Bây giờ tôi không học thêm gia sư nữa, nhưng tôi vẫn tự học tiếng Nhật vào mỗi buổi tối và giữ thói quen này tới tận bây Trong 1 giờ đồng hồ tôi sẽ học những gì? Tôi sẽ học những kiến thức tiếng Nhật đan xen nhau. Ví dụ như thứ Hai tôi học từ vựng thì thứ Ba học ngữ pháp, thứ Tư luyện phát âm, thứ Năm luyện kỹ năng nghe. Việc học tiếng Nhật của tôi diễn ra hàng ngày nên kỹ năng tiếng Nhật của tôi đã cải thiện rất nhiều. Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề thói quen ăn uống 私の親友の名前はタンです。彼女は不健康な食生活をしている人です。彼女でさえ、しばしば食事を抜いて、たくさんのファーストフードを食べます。これは明らかに悪い習慣です。 Bạn thân của tôi tên là Thanh. Cô ấy là người có thói quen ăn uống không lành mạnh. Thậm chí cô ấy thường bỏ bữa và ăn nhiều đồ ăn nhanh. Đây rõ ràng là một thói quen không tốt. 朝、タンは非常に遅く起きて、朝食をとらずに仕事に行くことがよくあります。休みの日に彼女は、インスタントラーメン、ハンバーガー、サンドイッチなどのファーストフードを食べることもありますが、これらの食品は健康に良くありません。Buổi sáng, Thanh dậy rất muộn và thường đi làm mà không ăn sáng. Đôi khi trong một số ngày nghỉ, cô ấy ăn những đồ ăn nhanh như mì ăn liền, hamburger, sandwich… Những món ăn không tốt cho sức khỏe. 私は繰り返し彼女に1日3食を食べて、朝食を抜かないように忠告しました。そのおかげで、彼女はより多くの野菜、肉、魚を食べました。彼女の健康は日々良くなっており、彼女の体型もスリムになっています。 Tôi đã nhiều lần khuyên cô ấy rằng hãy ăn đủ 3 bữa một ngày và không được bỏ bữa sáng. Nhờ vậy mà cô ấy đã ăn nhiều rau, thịt và cá hơn. Sức khỏe của cô ấy ngày tốt tốt hơn và vóc dáng cũng trở nên thon gọn hơn. 私はとても嬉しいです。 Tôi rất vui vì điều đó. Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề sở thích cá nhân 私たち一人一人が私たち自身の趣味を持っています。父は朝新聞を読むのが好きです。母は毎晩料理をしたり、映画を見たりしています。 Mỗi chúng ta ai cũng có sở thích riêng. Bố của tôi thì có sở thích đọc báo vào buổi sáng. Mẹ tôi thường hay nấu ăn và xem phim vào mỗi buổi tối. 私の趣味は毎晩寝る前に本を読むことです。この習慣は私が子供の頃から形成されてきました。毎晩寝る前に、母がとても良い本を読んでいるのを聞いていました。 Còn sở thích của tôi là đọc sách mỗi tối trước khi đi ngủ. Thói quen này được hình thành từ khi tôi còn bé. Mỗi buổi tối trước khi ngủ, tôi được nghe mẹ đọc những cuốn sách rất hay. それは神話、おとぎ話などである可能性があります。私は6歳のときに読み始めました。お母さんは私の好きな本を読ませてくれました。当時、ドラえもん、コナン、ハリーポッターなどの話をよく読んでいました。 Đó có thể là những câu chuyện thần thoại, truyện cổ tích,… Khi lên 6 tuổi, tôi bắt đầu biết đọc chữ. Mẹ để cho tôi đọc những cuốn sách mà tôi yêu thích. Khi ấy tôi thường đọc những bộ truyện như Doraemon, Conan, Harry Potter,… 大人の頃も、寝る前に本を読む習慣をつけていて、趣味だと思っていました。私は漫画を読むだけでなく、より多くの種類の本を読みます。私はスキルの本、科学の本、文学、そして有名人の本を読み始めます。 Khi tôi trưởng thành, tôi vẫn giữ thói quen đọc sách trước khi khi ngủ và xem nó như sở thích của mình. Thay vì chỉ đọc những cuốn truyện tranh, tôi đã đọc nhiều thể loại hơn. Tôi bắt đầu đọc các loại sách về kỹ năng, sách khoa học, văn học và sách viết về người nổi tiếng. 就寝前に本を読むことは習慣であるだけでなく、私にとっても大いに役立ちます。私はより多くの知識を学び、より長く覚えています。それだけでなく、読書は私がよりよく眠るのに役立ちます。あなたもそれを試してみるべきです! Việc đọc sách trước khi ngủ không chỉ là một thói quen mà nó còn giúp tôi rất nhiều thứ. Tôi học được nhiều kiến thức hơn và ghi nhớ lâu hơn. Không chỉ vậy, đọc sách giúp tôi ngủ ngon hơn. Các bạn nên thử nhé! Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật đơn giản về chủ đề mua sắm 多くの女の子のように、私は買い物好きです。私は店やEコマースサイトで買い物をすることができます。 Giống như bao cô gái khác, tôi là người thích mua sắm. Tôi có thể mua sắm ở cửa hàng hoặc trên các trang thương mại điện tử. 以前は、通りの店に行って、1〜2週間に1回買い物をしていました。しかし、現在の流行状況では、外出を制限しています。そこで、Eコマースサイトでのオンラインショッピングに切り替えました。 Trước đây, tôi thường tới các cửa hàng trên phố và mua sắm 1- 2 tuần một lần. Tuy nhiên, trong tình hình dịch bệnh như hiện nay, việc ra ngoài bị hạn chế. Vì vậy, tôi đã chuyển qua mua sắm trực tuyến trên các trang thương mại điện tử. 携帯電話でネットサーフィンをしたり、購入して誰かに配達してもらうだけなので、買い物が簡単になりました。毎晩、夕食後、休憩時間に、私は通常、商品を検索してオンラインショッピングをします。 Việc mua sắm của tôi trở nên dễ dàng hơn vì tôi chỉ cần lướt trên điện thoại, chọn mua sẽ có người giao hàng đến tận nhà. Mỗi buổi tối, sau khi ăn cơm, trong thời gian nghỉ ngơi tôi thường tìm kiếm sản phẩm và mua sắm trực tuyến. プロモーションがたくさんあるので、Shopeeアプリで買い物をすることがよくあります。面白いものを驚くほど安い値段でたくさん買いました。必要なときだけでなく、ほぼ毎日Shopeeをサーフィンしています。 Tôi thường mua hàng trên ứng dụng Shopee vì đây có rất nhiều chương trình khuyến mãi. Tôi đã mua được nhiều thứ khá hay ho với mức giá rẻ đến kinh ngạc. Không chỉ khi cần, hầu như ngày nào tôi cũng vào lướt Shopee. 徐々にそれは私の日常になりました。買い物をする必要がないこともありますが、セール中なので、私は注文しました。人々はよく笑って、私は「買い物中毒」だと言います。毎日のオンラインショッピングも、私のような買い物好きの心が休むので、とてもリラックスするのに役立ちます。 Dần dần nó trở thành thói quen hàng ngày của tôi. Có những lúc tôi không có nhu cầu mua sắm nhưng tôi vẫn đặt hàng vì nó được giảm giá. Mọi người thường cười và nói tôi là “gã nghiện mua sắm”. Mua sắm trực tuyến hàng ngày cũng giúp tôi thư giãn rất nhiều vì những lúc đó, đầu óc của một con nghiện mua sắm như tôi sẽ được nghỉ ngơi. Đoạn văn viết về Mẹ – Tiếng Việt Tôi nghĩ rằng mẹ là một người phụ nữ mạnh mẽ nhất trên đời. Mẹ yêu gia đình và luôn cố gắng mỗi ngày vì chúng tôi. Mẹ dạy cho tôi những điều hay lẽ phải như kính trọng người già, nhường nhịn trẻ em. Mẹ luôn ứng xử thân thiện, đúng mực với mọi người nên mẹ nhận được nhiều sự yêu quý. Mẹ là giáo viên giảng dạy môn văn học và lịch sử tại trường cấp II nơi gia đình tôi sinh sống. Mẹ luôn tự hào về công việc của mình và mẹ cũng luôn làm việc một cách chăm chỉ Mẹ rất thích trồng hoa, vậy nên xung quanh căn nhà của chúng tôi có rất nhiều loài hoa khoe sắc rực rỡ. Ngoài ra mẹ còn thích uống cà phê, đọc sách và đi du lịch. Tôi rất yêu mẹ và muốn đưa mẹ đi du lịch thật nhiều nơi có phong cảnh đẹp. Tôi mong rằng mẹ sẽ luôn khỏe mạnh để ở bên cạnh chúng tôi mãi mãi Đoạn văn viết về Mẹ – Dịch sang tiếng Nhật 母は一番強い女の人だと思います。母はいつも家族を愛していて、毎日わたしたちのために頑張っています。私にいいマナー老人を尊敬することや子供たちに譲ることなどを教えてくれています。 母はいつも新設に他の人を扱うので、尊敬される。 母は家族が住んでいる町の中学校で歴史と文学の教師です。いつも仕事に誇りを持っていて、熱心に学生たちを教えます。 母は花を植えることが好きなので、家の周りはたくさんの花の種類を植えています。またはコーヒーを飲むことや本を読むことや旅行が好きです。 母のことを愛しています。母とたくさんの素晴らしい景色に旅行したいです。私はいつも元気で、嬉しい母を見たいです。 Bài sakubun về du lịch tham khảo Đầu tiên, Daruma xin giới thiệu đến các bạn một đoạn văn tham khảo về Chuyến du lịch Nhật Bản 今年の2月にクラスメートと二人で北海道へ旅行しました。日本ではじめての旅で した三泊四日の予定で雪まつりを見に行きました。羽田から千歳空港まで飛丨】機ご 行きました。空港から札幌市内まで電車に乗りました。ホテルは市内の便利なところ にあり、新しく建てられたばかりでしたが、宿泊料はあまり商くなかったぐす。 Vào tháng 2 năm nay tôi cùng vs bạn cùng lớp 2 người đã đi du lịch ở Hokkaido. Đây là chuyến du lịch đầu tiên ở Nhật của chúng tôi. Dự định là 3 đêm 4 ngày và tôi đã đi xem lễ hội tuyết. Chúng tôi đã đi từ Narita đến sân bay Chiba bằng máy bay. Từ sân bay đã đi xe điện vào bên trong trung tâm. Khách sạn nằm ở một vị trí tiện lợi trong thành phố, đã vừa được xây mới nhưng giá trọ thì cũng không cao lắm. 夜になって楽しみにしていた雪まつりを見物しました。人物や動物や建物などの形 の水の彫刻がたくさん並んでいました。どれもこれもすばら…作品で目がさめるよ うでした。特にその大きさと美しさにおどろきました。会場はたくさんの見物客でに ぎわっていました。外国人の観光客もちらほらと見えました。㈣こグ ほかのなべ料理と日本酒を心ゆくまで味ゎって身も心も暖まりました。,5 時計台やらサ、ンポロビール園やらを見物し、次の日は開拓村を見たり温泉して短いけれど印象に残る旅行でした。 Vào buổi tối thì đã được tham quan lễ hội tuyết rất vui vẻ. Có rất nhiều tác phẩm điêu khắc bằng nước đá có hình toà nhà, động vật và con người được bày xếp. Cái nào cũng là tác phẩm tuyệt vời đến sáng rực con mắt. Đặc biệt tôi đã bất ngờ với độ lớn và độ đẹp của những cái đó. Hội trường thì náo nhiệt với rất nhiều khách tham quan. Cũng có thể thấy rải rác vài khách nước ngoài. Trên đường về thì đã thưởng thức rượu nhật và cái món lẩu khác nhau ở phố Gurume để làm ấm cơ thể. Ngày hôm sau tham quan công viên bia Sapporo và đài đồng hồ nổi tiếng. Ngày kế tiếp nào là ngắm ngôi làng cổ nào là tắm suối nước nóng. Tuy chỉ là quảng thời gian ngắn nhưng lại là chuyến du lịch để lại ấn tượng sâu sắc trong tôi. Mẫu đoạn văn tiếng Nhật chủ đề sở thích chạy bộ 私の趣味はジョギングです。体を動かすこと自体が好きなので、ストレス発散になっています。走る距離は少なくとも2km。学生時代から走りはじめ、社会人になった今でも毎朝欠かさずにジョギングしています。 実は取り組みはじめた当初は新鮮味があって楽しかったのですが、しばらくして社会人となり、生活リズムが変わってからは早朝に起きるのが辛い時期がありました。ただ、環境が変わったからといって、一度やると決めたことを簡単に投げ出してはよくないと自分に言い聞かせたのです。 結果、根気強く取り組んだことで、環境に体が慣れていき、今もまた走ることに楽しさを感じられています。 ✅ Gia sư ngoại ngữ ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️ ✅ GIA SƯ TIẾNG NHẬT ⭐️⭐️⭐️⭐️⭐️
Duới đây là những thông tin và kỹ năng và kiến thức về chủ đề viết nhật ký cuối tuần bằng tiếng nhật hay nhất do chính tay đội ngũ chúng tôi biên soạn và tổng hợp Tác giả Ngày đăng 29/6/2021 Xếp hạng 1 ⭐ 66539 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 4 ⭐ Tóm tắt Bài viết về 4 Mẫu đoạn văn viết về một ngày cuối tuần bằng tiếng Nhật Học …. Đang cập nhật… Khớp với kết quả tìm kiếm … Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 30/2/2021 Xếp hạng 3 ⭐ 60017 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 4 ⭐ Tóm tắt Bạn muốn tìm hiểu cách viết nhật kí bằng tiếng Nhật thật hay và ý nghĩa? Hãy tìm hiểu bài hướng dẫn viết nhật ký bằng tiếng Nhật này nhé Khớp với kết quả tìm kiếm … Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 28/5/2021 Xếp hạng 2 ⭐ 89275 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 5 ⭐ Tóm tắt Ghi chép một điều gì vào sổ tay đôi khi rất khó khăn với một số bạn bởi có bạn không quen, và lúc bắt đầu luôn là lúc khó khăn nhất, Tuy nhiên, viết nhật ký lại có sự khác biệt so với các kiểu viết nghi thức như viết bài luận, viết báo cáo… Khớp với kết quả tìm kiếm Viết nhật ký bằng giờ Nhật là việc chúng ta nên làm cho bởi vì nó mang về không hề ít tác dụng quan trọng nếu như bạn vẫn học tiếng Nhật. Bạn đang xem Tập viết về kỳ nghỉ cuối tuần bằng tiếng nhật Quý khách hàng hoàn toàn có thể viết về gần như điều xẩy ra xung quanh bản thân vào một ngày giỏi giữa những thời gian quan trọng như thế nào kia…. Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 14/3/2021 Xếp hạng 1 ⭐ 57123 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 2 ⭐ Tóm tắt Viết đoạn văn về ngày nghỉ cuối tuần Viết về một ngày của bạn bằng tiếng Nhật Viết Nhật ký bằng tiếng Nhật đơn giản Bài viết tiếng Nhật về du lịch Khớp với kết quả tìm kiếm Viết Về Kỳ Nghỉ Cuối Tuần Bằng Tiếng Nhật. “Ngày nghỉ của tôi là thứ 7 và chủ nhật. Tôi thích ở nhà ngủ, đọc sách và uống cà phê vào dịp cuối …… Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 15/6/2021 Xếp hạng 4 ⭐ 17901 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 5 ⭐ Tóm tắt Ghi chép một điều gì vào sổ tay đôi khi rất khó khăn với một số bạn bởi có bạn không quen, và lúc bắt đầu luôn là lúc khó khăn nhất, Tuy nhiên, viết nhật ký lại có sự khác biệt so với các kiểu viết nghi thức như viết bài luận, viết báo cáo… Khớp với kết quả tìm kiếm Nhớ thanh điệu đi liền với từng âm tiết Thanh khô điệu viết nhật ký kết bởi tiếng Nhật bạn cũng trở thành được nâng cấp rõ. Ban đầu rất có thể các bạn viết bất ổn vết một trong những âm huyết. Đừng quan tâm không ít tới điều ấy. Giáo viên sẽ giúp đỡ chúng ta sửa lại với chắc hẳn rằng vấn đề đó để giúp các bạn ghi lưu giữ dài lâu…. Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 30/6/2021 Xếp hạng 4 ⭐ 23663 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 5 ⭐ Tóm tắt Bài viết về Viết sakubun về kì nghỉ cuối tuần – Tự học tiếng Nhật online. Đang cập nhật… Khớp với kết quả tìm kiếm Viết sakubun về kì nghỉ cuối tuần. Cuối tuần là thời điểm để mọi người nghỉ ngơi thư giãn sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng. Vào dịp này, mỗi người sẽ có cho mình một kế hoạch riêng, người đi chơi, người chăm sóc nhà cửa, người tham gia các hoạt …… Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 18/4/2021 Xếp hạng 3 ⭐ 63667 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 4 ⭐ Tóm tắt Những Bài Văn Mẫu Hay, Cách Luyện Viết Văn Hay Điểm Cao. Những bài văn mẫu hay chọn lọc. Khớp với kết quả tìm kiếm Viết Về Kỳ Nghỉ Cuối Tuần Bằng Tiếng Nhật. “Ngày nghỉ của tôi là thứ 7 và chủ nhật. Tôi thích ở nhà ngủ, đọc sách và uống cà phê vào dịp cuối tuần. Vào thứ 7 tuần trước, tôi đã cùng bạn bè ra ngoài dạo chơi. Chúng tôi đã thức dậy từ rất sớm, sau đó chuẩn bị quần áo, trang điểm rồi đi lên khu phố đi bộ xung quanh Hồ Gươm…. Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 29/1/2021 Xếp hạng 4 ⭐ 74716 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 4 ⭐ Tóm tắt Bài viết về Viết nhật ký bằng tiếng Nhật đơn giản – Tự học tiếng …. Đang cập nhật… Khớp với kết quả tìm kiếm Tham khảo mẫu bài nhật ký bằng tiếng Nhật Mẫu bài nhật ký bằng tiếng Nhật 1 8月26日( 土 ) 8 gatsu 26-nichi do Ngày 28 tháng 8 thứ bảy. 10時ごろに宅配便で目がさめる。 10-ji-goro ni takuhaibin de me ga sameru. Khoảng 10 giờ, thức dậy vì có đồ chuyển phát. ヨーグルトとビスケットを食べて二度寝する。 Yooguruto to bisuketto wo tabete nido nesuru…. Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 8/8/2021 Xếp hạng 2 ⭐ 22518 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 2 ⭐ Tóm tắt Bài viết về Tập viết về kỳ nghỉ cuối tuần bằng tiếng Nhật. Đang cập nhật… Khớp với kết quả tìm kiếm Viết về kỳ nghỉ cuối tuần bằng tiếng Nhật là một trong những chủ đề thông dụng khi học tiếng Nhật cơ bản. Hãy tham khảo về kỳ nghỉ cuối tuần của một học viên tại SOFL nhé. 私の週末 私の休みの日は土曜日と日曜日です。 私はよく家で寝たり、本を読んだり、コーヒーを飲だりします。 先週の土曜日に、私と友達は出かけて散歩しました。 私たちは早く起きて、服 を着て, メイクをして …… Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 5/6/2021 Xếp hạng 5 ⭐ 15097 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 3 ⭐ Tóm tắt Vậy bạn đã viết vào trong nhật ký bằng tiếng Nhật của mình chưa? Dưới đây, là một bài mẫu kể lại Kỳ nghỉ lễ bằng tiếng Nhật… Khớp với kết quả tìm kiếm Dưới đây, là một bài mẫu kể lại Kỳ nghỉ lễ bằng tiếng Nhật rất hữu ích cho bạn nào đang bí ý tưởng đấy! Đoạn văn kể về kỳ lễ của nhân vật “Tôi” đến gia đình nhà Hoa 私は先週の土曜日、友達のHoaさんのうちへ遊びに行きました。 Vào thứ 7 tuần trước, tôi đã đến nhà của Hoa chơi Hoaさんの家族は4人がいます。 HoaさんとHoaさんのだんなさん、子供2人がいます。 私はHoa …… Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 2/8/2021 Xếp hạng 5 ⭐ 45470 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 4 ⭐ Tóm tắt Việc làm / Cẩm nang tuyển dụng / Thế giới quản trị / Chia sẻ thành công / 07 BÍ QUYẾT GIÚP BẠN VIẾT NHẬT KÝ BẰNG TIẾNG NHẬT ĐƠN GIẢN Khi đụng đến kỹ năng viết tiếng Nhật, mấy ai tự tin mình thành thạo, Vậy nên hãy, học nhanh 7 bí kíp sau để luyện viết tiếng Nhật không còn là nỗi sợ của bạn nữa Khớp với kết quả tìm kiếm Vậy nên hãy, học nhanh 7 bí mật sau để luyện viết giờ Nhật không còn là nỗi hại của công ty nữa. Bạn đang xem Cách viết nhật ký bằng tiếng nhật. Một thực tiễn ai cũng thừa nhận là học viết tiếng Anh đang khó, luyện viết giờ Nhật lại càng cạnh tranh hơn. Vốn dĩ các chữ cái vào tiếng Nhật vẫn khác với giờ Việt, thêm kiến thức ngữ pháp cực nhọc gọi cùng “kho tàng” từ bỏ …… Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 29/8/2021 Xếp hạng 4 ⭐ 86204 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 2 ⭐ Tóm tắt Những lời chúc trong Tiếng Nhật ý nghĩaTính lịch sự và nghi lễ trong văn hóa Nhật Bản đã thể hiện phần nào qua những câu nói chúc nhau dưới đây, Bạn cần biết một vài câu chúc phổ biến để có thể sử dụng khi đi sống ở Nhật Khớp với kết quả tìm kiếm Xin chúc mừng năm mới. ご入学(にゅうがく)おめでとう ございます. Chúc mừng anh chị… nhập học. ご卒業(そつぎょう)おめでとう ございます. Chúc mừng anh chị… đã xuất sắc nghiệp. お誕生日(たんじょうび)おめでとう ございます. Xin chúc mừng sinh nhật anh chị… 明(あ)けまして おめでとうございます. Xin chúc mừng năm mới…. Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 29/1/2021 Xếp hạng 1 ⭐ 80898 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 5 ⭐ Tóm tắt Viết về quêhương bằng tiếng Nhật là chủ đề mà mỗi học viên cần sử dụng ít nhất một lần khinói về thông tin cá nhân của bản thân mình, Trung tâm Nhật ngữ SOFL giới thiệumột đoạn văn mẫu viết về quê hương của học viên để các bạn tham khảo sau đây Khớp với kết quả tìm kiếm Viết Về Kỳ Nghỉ Cuối Tuần Bằng Tiếng Nhật. Viết Về Ngôi Nhà Của Mình Bằng Tiếng Nhật. Viết Đoạn Văn Sở Thích Bằng Tiếng Nhật…. Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 26/8/2021 Xếp hạng 3 ⭐ 96885 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 2 ⭐ Tóm tắt Bài viết về Nhật ký tiếng Nhật của thực tập sinh – Tự học tiếng …. Đang cập nhật… Khớp với kết quả tìm kiếm 2 Mẹo hay duy trì thói quen viết nhật ký bằng tiếng Nhật Nhật ký tiếng Nhật của thực tập sinh Mẫu nhật ký thứ 1 平成 年 月 日 金曜日 Heisei … nen … gatsu … nichi Kinyoubi Ngày… tháng… năm… Thứ Sáu 今日は朝から雪が降ってきた。 Kyou wa asa kara yuki ga futtekita. Hôm nay tuyết rơi ngay từ sáng. とても寒かったので、いつもより遅く起きた。… Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 10/5/2021 Xếp hạng 1 ⭐ 15159 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 4 ⭐ Tóm tắt Viết về quêhương bằng tiếng Nhật là chủ đề mà mỗi học viên cần sử dụng ít nhất một lần khinói về thông tin cá nhân của bản thân mình. Trung tâm Nhật ngữ SOFL Khớp với kết quả tìm kiếm Để có thểviết văn tiếng Nhậttốt, trước tiên cácbạn hãy bổ sung lượng từ vựng về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Sau đóvận dụng linh hoạt từ mới vào trong mẫu ngữ pháp đơn giản, nhất định các bàiviết của bạn sẽ dần dần hay hơn. Trên đây là đoạn văn mẫuviết về quê hương bằng tiếng Nhậtchúngtôi muốn giới thiệu cho các bạn tham khảo…. Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 1/2/2021 Xếp hạng 5 ⭐ 52209 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 1 ⭐ Tóm tắt Viết 1 đoạn văn về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Pháp Viết về một ngày của bạn bằng tiếng Pháp Viết về ngày nghỉ cuối tuần bằng tiếng Pháp Bài viế Khớp với kết quả tìm kiếm Ngày Chủ Nhật Của Tôi Tous les jours sauf le week-end, je me réveille à 7 heures. Mỗi ngày ngoại trừ cuối tuần, tôi thức dậy lúc 7 giờ sáng. Dimanche dernier, je n’ai rien fait de spécial. Le matin, j’ai fait la grasse matinée jusqu’à 11 heures…. Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 18/7/2021 Xếp hạng 4 ⭐ 65688 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 4 ⭐ Tóm tắt Bài viết về Cách viết nhật ký bằng tiếng Anh hàng ngày – Đang cập nhật… Khớp với kết quả tìm kiếm Viết nhật ký bằng tiếng Anh Trình bày trang viết Cũng như tiếng Việt, khi bạn viết nhật ký bằng tiếng Anh đừng quên viết ngày tháng lên trên để ghi nhớ. Hoặc nếu muốn, bạn cũng có thể ghi ngày tháng vào cuối. Việc ghi lại các mốc thời gian sẽ giúp bạn theo dõi và đánh giá sự tiến bộ qua từng trang viết cũng như ôn lại các kỷ niệm một cách dễ dàng…. Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 10/1/2021 Xếp hạng 2 ⭐ 71973 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 2 ⭐ Tóm tắt Bài viết về 6 mẫu viết đoạn văn bằng tiếng Nhật về chuyến du lịch của bạn. Đang cập nhật… Khớp với kết quả tìm kiếm Viết đoạn văn bằng tiếng Nhật về chuyến du lịch Phú Quốc 去年の夏休み、フーコックを旅行しました。 フーコックは素晴らしい観光地です。 ここで大きい島と小さな島々があります。 私は飛行機でフーコックへ行きました。 日の出を見られるので、海の近くホテルを予約しました。 ここの気候は涼しく、空気はとても新鮮なのですべての疲労を忘れます。 Mùa hè năm ngoái tôi đã đến Phú Quốc. …… Xem Ngay Tác giả Ngày đăng 28/2/2021 Xếp hạng 3 ⭐ 37127 lượt đánh giá Xếp hạng cao nhất 5 ⭐ Xếp hạng thấp nhất 3 ⭐ Tóm tắt Sau gần 2 năm gắn bó với việc viết nhật ký bằng tiếng Anh, thì bắt đầu từ năm nay mình quyết định thay đổi thói quen này một chút xíu, với việc chuyển sang viết nhật ký bằng tiếng Nhật. 2 năm viết … Khớp với kết quả tìm kiếm Vào cuối ngày, mình sẽ dành khoảng 5 phút để ghi lại vào app nhật ký về một ngày của mình bằng lời nói, và bằng tiếng Nhật, rồi sáng hôm sau mình sẽ viết lại vào sổ nhật ký. Lúc viết mình sẽ mở ứng dụng nhật ký, đặt ở ngay bên cạnh, và khi nào quên mất cách viết chữ hán, hoặc muốn lọc ra một số ý chính để viết thì mình lại nhìn vào những gì đã lưu lại trong …… Xem Ngay
Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật là một trong những chủ đề thông dụng khi học tiếng Nhật cơ bản. Hãy tham khảo bài viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật của Daruma nhé ! Viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng NhậtTừ vựng liên quan khi viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng NhậtNgữ pháp liên quan khi viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng NhậtCâu hỏi liên quan khi viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng NhậtĐoạn văn tham khảo viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng NhậtBản dịch tham khảo viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật 私の一日 Từ vựng liên quan khi viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật (朝/昼/晩)ごはん Sáng/Trưa/Chiều Bữa cơm 目ざまし時計 Đồng hồ báo thức 乗り物 Phương tiện 交通 Giao thông ラッシュアワー Giờ cao điểm 乗りかえ駅 Ga chuyển tàu 洗たく giặt giũ 宿題 Bài tập về nhà 予習 Chuẩn bị 復習 Ôn tập アルバイト Việc làm thêm 喫茶店 Quán cafe レストラン Nhà hàng したく(する) Sự chuẩn bị ちこく(する) Đến muộn 用意(する) Chuẩn bị あいさつ(する)Lời chào hỏi ゆっくり(する) Chậm/ từ từ 忙しい Bận あわただしい Bận túi bụi ひま Rảnh 〜ごろ Hồi/lúc 通う Hiểu cảm giác của ai đó 出かける Rời khỏi もどる Quay lại 乗りかえる Đổi chuyến 急ぐ Vội vã いつも Thường xuyên たいてい Thường 時々たまに Đôi khi 〜を(着る/はく/ぬぐ) Mặc/Mang/Cởi はをみがく Đánh răng ひげをそる Cạo râu かみをとかす Chải đầu 〜を洗う Rửa Ngữ pháp liên quan khi viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật 〈動〉て、く動>て、〈動>ます かおを洗って、はをみがいてひげをそります。Tôi rửa mặt, đánh răng và cạo sáng tôi thức dậy, ăn sáng rồi đi ra ngoài. 本を読んで、手紙を書いて、ねます。Tôi đọc sách, viết thư rồi đi ngủ. 〈動〉て、〜まえに/ たあとでく動〉ます ごはんを食べるまえに、シャワーをあびます。Trước khi ăn cơm thì tôi đi tắm. へやへ入るまえに、くつをぬいでください。Trước khi vào phòng thì hãy cởi giày ra. 勉強が終わったあとで、仕事をします。Học xong tôi sẽ đi làm. 〈動〉とき(に/は)〈動〉ます 朝起きた時に「おはようございます」と、あいさっします。Buổi sáng thức dậy tôi nói “ Chào buổi sáng “ つかれた時は休みます。Khi mệt mỏi thì tôi nghỉ ngơi. テレビを見ている時に、電話がなりました。Khi đang xem TV thì tôi nhận được cuộc gọi. 〈動〉ながら〈動〉ます テレビを見ながらごはんを食べます。Tôi vừa xem TV vừa ăn cơm. 音楽を聞きながら食事のしたくをします。Tôi vừa nghe nhạc vừa ăn. アルバイトをしながら、学校へ通っています。Tôi vừa làm thêm vừa đi học. 〜から〜まで 朝9時から、午後3時まで勉強します。Tôi học từ 9h sáng đến 3h chiều 朝から夕方まで学校にいます。Tôi ở trường từ sáng đến tối. 午後4時から8時までは、家の近くにある喫茶店でアルバイトします。Từ 4h chiều đến 8h tối thì tôi đi làm thêm ở quán cà phê gần nhà. 〜とちゅうで〈動〉ますぐ 授業のとちゅうで10分休みます。Tôi sẽ nghỉ 10 phút khi kết thúc buổi học. 先生の話のとちゅうで学生が質問しました。Học sinh đặt câu hỏi trong buổi nói chuyện với giáo viên. 学校から帰るとちゅうで本屋によりました。Khi đi học về tôi đến hiệu sách. <場所〉でく動〉ます 銀座で地下鉄に乗りかえます。Chuyển sang tàu điện ở Ginza. 上野で特急に乗りかえます。Chuyển sang tàu tốc hành ở Ueno パスで新宿へ行き、そこでJR線に乗りかえ、東京駅へ行きます。Đi đến Shinjuku, sau đó chuyển sang tuyến JR đến ga Tokyo. Xem thêm Shikanzen N3 trọn bộ Câu hỏi liên quan khi viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật 毎朝何時に起きますか。Bạn thức dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng? 朝起きて出かけるまでに何をしますか。Buổi sáng thức dậy bạn sẽ làm gì? 何時に家を出ますか。Mấy giờ bạn ra khỏi nhà? 学校までどのようにして行きますか。Bạn đến trường bằng cách nào? 何時に学校に着きますか。Bạn đến trường lúc mấy giờ? 授業は何時から何時までですか。Lớp học bắt đầu vào mấy giờ? 学校ではどんなことをしますか。Bạn làm gì ở trường? 昼休みは何時から何時までですか。Giờ nghỉ trưa lúc mấy giờ? 昼ごはんはどこでだれと食べますか。Bạn ăn trưa ở đâu? Ăn với ai? 授業が終わったあとで、どこかへ行きますか。何をしますか。Bạn muốn đi đâu đó sau giờ học không? Và làm gì? 何時に家へ帰りますか。Mấy giờ bạn về nhà? 家へ帰ってから晩ごはんの前に何をしますか。Khi về nhà bạn làm gì trước khi ăn tối? 晩ごはんは家で食べますか。Bạn có ăn tối ở nhà không? 晩ごはんのあとで何をしますか。Bạn làm gì sau bữa tối? 毎晩何時に寝ますか。Bạn đi ngủ lúc mấy giờ mỗi tối? Đoạn văn tham khảo viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật 私は、毎日朝6時ごろに起きます。15分ぐらいテレビでニュースを見てから、シャワーを浴びます。そして、きっさてんのコーヒーは高たかいですから、家で コーヒーを飲みます。でも、朝ご飯は 食べません。大学に8時半ごろ行きます。家から大学まで、電車で行きます。9時から大学で日本語を教えます。私の大学は あまり大きくありませんが、キャンパスにはたくさん木があります。そして、古い建物があります。昼ご飯は、大学のカフェテリアで食べます。たいていサンドイッチを食べますが、ときどきカレーライスを食べます。そして、4時ごろ家に帰ります。晩ご飯はいつも家で食べます。そして、毎晩11時ごろに寝ます。 Bản dịch tham khảo viết về 1 ngày của bạn bằng tiếng Nhật Tôi thức dậy vào khoảng 6 giờ sáng mỗi ngày. Sau khi xem tin tức trên TV khoảng 15 phút thì tôi đi tắm. Vì cà phê ở quán đắt nên tôi uống cà phê ở nhà. Nhưng tôi không ăn sáng. Tôi đến trường đại học vào khoảng 830. Tôi đi tàu từ nhà đến trường đại học. Tôi sẽ dạy tiếng Nhật ở trường đại học từ 9 giờ. Trường đại học của tôi không lớn lắm, nhưng có nhiều cây xanh trong khuôn viên. Và có một tòa nhà cũ. Bữa trưa thì ăn trong căn tin của trường đại học. Tôi thường ăn bánh mì, nhưng đôi khi tôi ăn cơm cà ri. Và tôi sẽ về nhà vào khoảng 4 giờ chiều. Tôi luôn ăn tối ở nhà. Và đi ngủ vào khoảng 11 giờ mỗi đêm. Xem thêm Luyện thi N3
5 Câu trả lời Thiên Bình Bài viết tiếng Anh về ngày nghỉ cuối tuần hay nhấtMost of us get a weekend off. I will be free on Sundays every week, I usually wake up early and do some simple exercises. After breakfast, I’ll take my dog for a walk. On the way I met a lot of people. We laugh and talk happily together. Weekends my friends often come to my house and we will cook together. I will prepare the ingredients. Each time I cook, I will learn a new dish. And my friends are always happy to try my new food. Ho complimented me that my cooking was delicious and I am very happy for that. Since the mornings have moved quite a lot, in the afternoon I want to rest at home. I will pick myself a movie and lie on the soft bed to watch it. Feeling comfortable lying down and watching your favorite movie comfortably. Maybe I’ll sleep a little and then wake up to get ready for a night out. I like jogging. I will go to the park and go for a walk. When I go for a walk I feel like I am living slowly, at ease. As I walk, I will reflect on what I have done, what I am doing and what I will do. Finally, go home and take a break to prepare for a new energetic dịch nghĩaHầu hết chúng ta đều được nghỉ cuối tuần. Tôi sẽ rảnh rỗi vào chủ nhật hàng thường thức dậy sớm và tập một vài bài thể dục đơn giản. Sau khi dùng bữa sáng, tôi sẽ dắt chú chó của mình đi dạo. Trên đường đi tôi gặp rất nhiều người. Chúng tôi cười nói với nhau rất vui tuần bạn bè của tôi thường đến nhà tôi và chúng tôi sẽ cùng nhau nấu ăn. Tôi sẽ chuẩn bị nguyên liệu. Mỗi lần nấu ăn tôi sẽ học một món mới. Và bạn bè của tôi luôn sẵn lòng thử những món ăn mới của tôi. Ho khen tôi nấu ăn rất ngon và tôi rất vui vì điều đó. Do buổi sáng đã di chuyển khá nhiều nên buổi chiều tôi muốn được ở nhà nghỉ ngơi. Tôi sẽ chọn cho mình một bộ phim và nằm trên chiếc giường mềm mại để xem nó. Cảm giác được nằm thoải mái và xem bộ phim mình yêu thích thật thoải mái. Có thể tôi sẽ ngủ một chút và sau đó thức dậy để chuẩn bị cho tuổi tối đi chơi. Tôi thích đi bộ. Tôi sẽ đến công viên và đi dạo. Khi đi dạo tôi cảm nhận như mình đang sống chậm lại, thong thả. Vừa đi dạo tôi sẽ suy ngẫm về những việc mình đã làm, những việc mình đang làm và những việc mình sẽ làm. Cuối cùng là về nhà và nghỉ ngơi để chuẩn bị cho một tuần mới tràn đầy năng lượng nào. Trả lời hay 11 Trả lời 30/08/21 Mỡ Viết về ngày cuối tuần của bạn bằng tiếng AnhHi everyone today I'll tell you about my weekend. I am a high school student I go to school every day from Monday to Saturday. I am very busy with my studies. Sunday is my holiday. On Sunday morning, I get up later than usual. After breakfast, I visit my close friends and we often go shopping downtown. Sometimes we go for a picnic in the countryside. In the afternoon, I prefer having a rest in my room, reading books or listening to pop music. Then after dinner, I prepare my lessons for the following week and go to bed early. Sunday is a good time for me. It refreshes my mind after a week’s hard chào các bạn , hôm nay tôi sẽ nói về ngày cuối tuần của mình .Tôi là một học sinh trung học. Tôi đi học mỗi ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy. Tôi rất bận rộn với việc học hành. Chủ Nhật là ngày nghỉ của sáng Chủ Nhật, tôi thức dậy trễ hơn thường lệ. Sau bữa ăn sáng, tôi viếng thăm người bạn thân và chúng tôi thường đi mua sắm ở trung tâm thành phố. Đôi khi chúng tôi đi chơi giải trí ở vùng nông thôn. Vào buổi chiều, tôi thích nghỉ ngơi trong phòng riêng, đọc sách hoặc nghe nhạc theo phong cách dân gian. Rồi sau bữa cơm tối, tôi sửa soạn bài vở cho tuần lễ sau và đi ngủ sớm. Chủ Nhật là thời gian tốt đối với tôi. Nó làm đầu óc tôi tỉnh táo sau một tuần làm việc vất vả. Trả lời hay 8 Trả lời 30/08/21 huong sollich vo There are many things I usually do on the weekends but I always spend time with my family. On Saturdays I work in the mornings from to noon. After that I have lunch with my family in a restaurant. In the afternoon my family and me go shopping for groceries at Vin-mart or Metro supermarket. In the evening We usually watch movies at home. I prefer science fiction movies but my younger sister like cartoons or Sunday is different because we usually sleep late. We wake up at about and we go to visit our grandparents. We have a big breakfast there. We spend time together and we usually have a delicious lunch there. My father cooks on Sundays, he is a good cook. Later in the evening we come back home and we get ready for the next are many things I usually do on the weekends but I always spend time with my family. On Saturdays I work in the mornings from to noon. After that I have lunch with my family in a restaurant. In the afternoon my family and me go shopping for groceries at Vin-mart or Metro supermarket. In the evening We usually watch movies at home. I prefer science fiction movies but my younger sister like cartoons or Sunday is different because we usually sleep late. We wake up at about and we go to visit our grandparents. We have a big breakfast there. We spend time together and we usually have a delicious lunch there. My father cooks on Sundays, he is a good cook. Later in the evening we come back home and we get ready for the next week. Trả lời hay 2 Trả lời 03/06/22 Trần Thị Mỹ Lệ Tham khảo mẫu mới nhấtWeekend is my favorite time in the week because I can relax and do whatever I want. In the morning, after a relaxing breakfast, I go to coffee shop, take a cup of coffee and enjoy the morning there. Sometimes, I read online newspaper and chat with my friends. After the coffee, I would go to the market for shopping and buying foods to cook for the weekend. Then, go back home playing some computer games or online shopping. In the afternoon, I often go shopping clothes with my roommate. We sometimes go to the cinema or the shopping mall. Sometimes, I take a short vacation to nearby places such as Ba Vi or Tam Dao. Trả lời hay 2 Trả lời 0905 13/08 Người Sắt There are many things I usually do on the weekends but I always spend time with my family. On Saturdays I work in the mornings from to noon. After that I have lunch with my family in a restaurant. In the afternoon my family and me go shopping for groceries at Vin-mart or Metro supermarket. In the evening We usually watch movies at home. I prefer science fiction movies but my younger sister like cartoons or Sunday is different because we usually sleep late. We wake up at about and we go to visit our grandparents. We have a big breakfast there. We spend time together and we usually have a delicious lunch there. My father cooks on Sundays, he is a good cook. Later in the evening we come back home and we get ready for the next week. 0 Trả lời 30/08/21 Câu hỏi mới 1. I/ like/ chat/ online 2. She/ like/ run 3. I/ not like/ be/ late/ for school 4. Tom/ love/ write/ stories 5. I/ hate/ dance 6. He/ not like/ go/ to the dentist 7. Sally and I/ love/ act 8. They/ not like/ sing 9. I/ like/ be/ outdoors 10. She/ hate/ do/ sport 8 3 You and i went there together, ...................? 3 3 lớp 9 Vietnam, our country, is very beautiful. It has four seasons spring, summer, fall and winer. 2 3 My family lives near a small school. There are four ….........….. 1 in it my parents, sister and me. I am the youngest member. My father is a worker in the factory. He works such as an engineer. He ….......….. 2 up early in the morning. First he brushes his teeth and …........…… 3 his face. Then he has a bread ……....….. 4 breakfast. His work starts to pm so He comes ……....….. 5 home very early. In the evening He stays at home, watches TV and goes to bed at pm. And my mother is an English teacher at Hung Ha town. My parents are very young. My sister is a student …................. 6 Minh Khai primary school. She is thirteen years old. She is in her classroom. She is studying Arts subject. She can draw many pictures. They are very beautiful. She likes Arts the most because she wants to be an artist. I am a student too, I like …...........….. 7 football, go fishing, go camping and go swimming in summer. Last year my family went to Ho Chi Minh city to visit our uncles and and ants. They 8 ........ many photoes with my family. I bought a lot of souvernirs 9 ....... my friends. Now I am in my class I am learning English because tomorrow my school is holding the English language Festival. All the teachers and students are going to 10 ........ beautiful school uniforms. We are going to have a good time. 2 3 a. Write a letter for friend to tell him/her about you language programs. b. Write a letter for friend to whoduce him/her a website for studying. c. Write a letter for friend to tell him/her about the role of internet in studying. 3 1. They/ start/ learn/ English/ two years. ->..... 2. I/ wish/ have/ car. ->..... 3. My brother/ spend/ hour/ day/ play/ computer games. ->..... 4. It/ take/ me/ hour/ learn/ English. ->..... 5. If/ I / have/ car/ I/ go/ work/ time. ->.... 6. I/ not/ live/ Hue/ 2002. ->.... 7. These shoes/ too/ small/ me/ wear. ->..... 8. It/ be/ difficult/ learn/ English. ->...... 9. This homework/ be/ easy/ enough/ do. ->..... 10. Lan/ suggest/ eat/ outside/ last night. ->..... 1 3 Quy tắc âm đuôi 4 3 Lớp 9 he sun stop_____shinning, there be____no light on earth I be____a millionaire, I live____on Mars wish I be____an astronaut in the future can’t swim. I wish I cam____swim wish I meet____her yesterday wishes she be____there last year wish you not give_______them my phone number yesterday wishes someone give_____him a job next month They invite______yesterday,I be____is a good day tomorrow go___swimming if it be___a good day tomorrow 11. if the weather be____nice last day,I go____for a walk dog always barks if he hear___anything unusual he not/do____come soon , I’m not going to wait the phone ring____,can you answer it? 2 3 lớp 9 1. They have to do all household chores every day. be 2. The man said " Have you met your uncle recently, Hoa?" had 3. When did your sister learn Maths? has 4. I can't go to work because I am not fine. If 5. What a pity there aren't any shops nearby. wish 6. This dress is so small that I can not wear it. too 7. He has not seen his aunt for two years. last 8. She started to water the trees and flowers an hour ago. for 9. " why don't we go out tonight? The man said. suggested 10. Mai said to Nam " if I were you, I would not smoke." advised 5 3 lớp 9 ×Gửi câu hỏi/bài tập
Cuối tuần các bạn thường làm gì? Có những bạn ngủ nướng, đi chơi cùng bạn bè hay đơn giản ở nhà nấu một bữa cơm gia đình thật ngon. Vậy chúng ta viết về ngày cuối tuần của bạn bằng tiếng anh như thế nào nhỉ? Trong bài học tiếng anh cho người mới bắt đầu hôm nay, bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu về các bài đọc về chủ đề Weekend Activities hoạt động cuối tuần và học thêm nhiều từ vựng thú vị nữa nhé! Nội dung bài viếtMột số từ vựng về chủ đềPractice 1. Read the text and choose the correct answersXem Đáp ánPractice 2. Read the text and answer the questionsXem đáp án Một số từ vựng về chủ đề Từ vựng Phát âm Nghĩa tiếng Việt get up /ɡet ʌp/ thức dậy play sports /pleɪ spɔːrts/ chơi thể thao go shopping /ɡoʊ đi mua sắm go on a picnic /gəʊ ɒn ə ˈpɪknɪk/ đi dã ngoại breakfast n / bữa sáng lunch n /lʌntʃ/ bữa trưa dinner n / bữa tối go swimming /ɡoʊ đi bơi have a rest /həv ə rest/ nghỉ ngơi read books /riːd bʊks/ đọc sách listen to music / tə nghe nhạc extra activity /ˈɛkstrə ækˈtɪvɪti/ hoạt động ngoại khóa raise money /reɪz gây quỹ charity n / tổ chức từ thiện Sau khi đã tìm hiểu từ vựng về chủ đề Weekend Activities hoạt động cuối tuần, bạn hãy thử làm 2 bài tập nhỏ dưới đây để rèn luyện khả năng đọc và ghi nhớ từ vựng nhé! >>>> Xem Ngay 9 cách học Tiếng Anh hiệu quả và nhanh chóng nhất Practice 1. Read the text and choose the correct answers Đọc văn bản sau và chọn câu trả lời đúng. There are many things I often do at the weekend but I always spend time with my family, because I think family is the most important thing in my life. In the morning, I get up early at around seven o’clock. After washing my face and brushing my teeth, I have breakfast with my parents. I can’t eat breakfast with my parents on weekdays so I always wake up early to have breakfast with them on weekends. Then, I help my mother clean our house. After that we go to the supermarket to buy some food and fruits for our lunch. In the afternoon, my younger sister and I usually play sports or go swimming. Sometimes, my sister has too much homework to do so we stay home and I help her to do it. At seven my family has dinner and then we watch a movie together. We also talk about fun stories during the movie. We are very happy at this time. 1. What time does the writer wake up on weekends? A. 7 B. 6 C. 8 2. Who does the writer have breakfast with? A. Writer’s friends B. Writer’s younger sister C. Writer’s parents 3. What do the writer and writer’s mother do after cleaning their house? A. Go jogging B. Go to the supermarket C. Go shopping Xem Đáp án A “In the morning, I get up early at around seven o’clock.” Vào buổi sáng, tôi thức dậy vào khoảng 7 giờ. C “I have breakfast with my parents.” Tôi ăn sáng với bố mẹ. B “Then, I help my mother clean our house. After that we go to the supermarket to buy some food and fruits for our lunch.” Sau đấy, tôi giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa. Và rồi chúng tôi đi đến siêu thị để mua đồ ăn, hoa quả cho bữa trưa. Dịch Tôi có nhiều việc vào cuối tuần nhưng tôi luôn luôn dành thời gian bên gia đình, vì tôi nghĩ rằng gia đình là điều quan trọng nhất trong cuộc sống. Vào buổi sáng, tôi thức dậy khoảng 7 giờ. Sau khi rửa mặt và đánh răng, tôi ăn sáng với bố mẹ. Tôi không thể ăn sáng cùng họ vào các ngày trong tuần nên tôi luôn dậy sớm để ăn sáng cùng họ vào cuối tuần. Sau đấy, tôi giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa. Và rồi chúng tôi đi đến siêu thị để mua đồ ăn, hoa quả cho bữa trưa. Vào buổi chiều, tôi và em gái thường chơi thể thao hoặc đi bơi. Thi thoảng em gái tôi có quá nhiều bài tập về nhà thì chúng tôi sẽ ở nhà và tôi giúp em ấy làm bài. Vào 7 giờ tối, cả gia đình tôi sẽ ăn cơm và sau đó xem một bộ phim cùng nhau. Chúng tôi kể những câu chuyện vui trong suốt thời gian xem phim. Gia đình tôi rất hạnh phúc. >>>> Đọc Tiếp Các bài đọc về chủ đề Hanging out with friends Đi chơi với bạn bè Practice 2. Read the text and answer the questions Đọc văn bản và trả lời câu hỏi. I am a high school student. I am very busy with my studies because I go to school every day from Monday to Saturday, so Sunday is my only holiday. On Sunday morning, I get up later than usual, at around 9 After breakfast, I go to my close friend’s house and we often go shopping together. Sometimes we go on a picnic in the countryside. In the afternoon, I enjoy having a rest in my room, reading books or listening to music. Then after dinner, I spend time studying and go to bed early. Once in a while, I spend my weekend joining the extra activities which are organized by a club at my school. We usually go along the streets raising money for charities. Sunday is a good time for me. It refreshes my mind after a hard working week. 1. When does the writer go to school? ___________________________________________________________ 2. What does the writer do on Sunday afternoon? ___________________________________________________________ 3. What does the writer usually do while joining the extra activities? ___________________________________________________________ Xem đáp án The writer goes to school every day from Monday to Saturday. Người viết đi học hàng ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy. On Saturday afternoon, the writer enjoys having a rest in his/ her room, reading books, or listening to music. Vào buổi chiều thứ bảy, người này thích nghỉ ngơi trong phòng của mình, đọc sách hoặc nghe nhạc. While joining the extra activities, the writer usually goes along the streets raising money for charities. Trong khi tham gia các hoạt động ngoại khóa, người này thường đi dọc các con phố để quyên góp tiền cho các tổ chức từ thiện. Dịch Tôi là một học sinh cấp 3. Tôi rất bận rộn với việc học vì tôi đi học mỗi ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy nên Chủ nhật là ngày nghỉ duy nhất của tôi. Vào sáng Chủ nhật, tôi dậy muộn hơn bình thường, khoảng 9 giờ. Sau bữa sáng, tôi qua nhà đứa bạn thân và sau đó chúng tôi đi mua sắm cùng nhau. Thi thoảng chúng tôi đi dã ngoại ở làng quê. Vào buổi chiều, tôi thích nằm nghỉ trong phòng, đọc sách hoặc nghe nhạc. Sau bữa cơm tối, tôi dành thời gian để học và đi ngủ sớm. Thỉnh thoảng tôi dành ngày cuối tuần tham gia các hoạt động ngoại khóa của một câu lạc bộ trong trường tổ chức. Chúng tôi thường đi dọc theo các đường phố để gây quỹ từ thiện. Chủ nhật là thời gian hạnh phúc của tôi. Nó giúp tôi lấy lại tinh thần sau một tuần làm việc vất vả. >>>> Xem Thêm Tổng hợp 5 bài viết về sở thích bằng tiếng anh Bạn vừa hoàn thành xong 2 bài tập đọc về chủ đề Weekend Activities hoạt động cuối tuần, chủ đề này cũng không quá khó phải không nào. Bạn hãy luyện tập nói về ngày cuối tuần của mình với bạn bè, người thân, hoặc có thể chia sẻ với Jaxtina, chúng mình sẵn lòng hỗ trợ bạn để có một câu chuyện cuối tuần thú vị nhất. >>>> Tìm Hiểu Thêm Tổng Hợp Các Bài Viết Về Chủ Đề Teamwork Cách viết nhật ký Diary bằng Tiếng Anh – Jaxtina English Center
nói về ngày cuối tuần của bạn bằng tiếng nhật