Bạn đang xem: Bài tập toán lớp 5 bài 120 Xem toàn bộ tài liệu Lớp 5: trên đây. Bài 1 trang 45 VBT Toán 5 Tập 2: Một bể nước ngoại hình hộp chữ nhật có kích cỡ ở trong lòng bể là : chiều lâu năm 2m, chiều rộng 1,5m và độ cao 1m. Nấc nước trong bể cao bằng độ cao của bể. Giải bài 11 trang 76 SGK Toán 9 tập 1, Tính các tỷ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỷ số lượng giác của góc A Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 1 - Hình học 9 Đề kiểm tra 15 phút - Chương 2 - Hình học 9 Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hình học 9 Giải thực hành 3 trang 45 chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo Trang chủ Lớp 10 Giải chuyên đề toán 10 chân trời sáng tạo 01 Đề bài: Thực hành 3: a, Tìm tâm sai của elip (E): + = 1 và elip (E′): + = 1 b, Không cần vẽ hình, theo bạn elip nào có hình dạng "dẹt" hơn? 02 Bài giải: Có e= = = a) Tâm sai của (E) là e = = = =0,1 Bài 26 trang 80 sgk toán 8 tập 1. Tính x, y trên hình 45, trong đó AB // CD // EF // GH. Bài giải: AB // EF nên ABFE là hình thang CA = CE và DB = DF Bài 3.2 (SGK trang 45): Cho hình 3.14, hãy kể tên các cặp góc đối đỉnh. Hướng dẫn giải - Hai góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là hai góc kề bù. - Hai góc kề bù có số đo bằng 180 0. - Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. - Hai góc đối đỉnh thì có số đo bằng nhau. Vay Tiền Nhanh. Hướng dẫn giải Toán hình lớp 10 sách giáo khoa trang 45, 46 bài Tích vô hướng của hai vectơ đầy đủ, chi tiết nhất. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn học sinh tham khảo, chuẩn bị tốt nhất cho bài học sắp tới nhé. Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. Tính các tích vô hướng Giải bài 2 trang 45 SGK Toán hình học lớp 10 tập 1 Cho ba điểm O, A, B thẳng hàng và biết OA = a, OB = b. Tính tích vô hướng OA→, OB→ trong hai trường hợp a Điểm O nằm ngoài đoạn AB; b Điểm O nằm trong đoạn AB. Giải Toán SGK hình học lớp 10 tập 1 bài 3 trang 45 Cho nửa hình tròn tâm O có đường kính AB=2R. Gọi M và N là hai điểm thuộc nửa đường tròn sao cho hai dây cung AM và BN cắt nhau tại I. Giải SGK Toán hình lớp 10 tập 1 trang 45 bài 4 Trên mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A1; 3, B1; 2. a Tìm tọa độ điểm D nằm trên trục Ox sao cho DA = DB; b Tính chu vi tam giác OAB. c Chứng tỏ OA vuông góc với AB và từ đó tính diện tích tam giác OAB. Lời giải Giải bài 5 sách Toán hình 10 tập 1 trang 46 Trên mặt phẳng Oxy hãy tính góc giữa hai vectơ a→ và b→ trong các trường hợp sau Giải Toán SGK lớp 10 tập 1 trang 46 bài 6 Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho bốn điểm A7; -3, B8; 4, C1; 5, D0; –2. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình vuông. Lời giải Ta có Giải Toán hình học SGK lớp 10 tập 1 bài 7 trang 46 Trên mặt phẳng Oxy cho điểm A-2; 1. Gọi B là điểm đối xứng với điểm A qua gốc tọa độ O. Tìm tọa độ của điểm C có tung độ bằng 2 sao cho tam giác vuông ở C. Lời giải Vì B đối xứng với A-2; 1 qua O nên ta có B2; -1 Gọi tọa độ Cx; 2. Nên * ⇔ -2 + x2 - x + 3 = 0 ⇔ -4 + x2 + 3 = 0 ⇔ x2 = 1 ⇔ x = ±1 Vậy C1; 2 hay C-1; 2. CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để giải toán lớp 10 SGK trang 45, 46 file word, pdf hoàn toàn miễn phí. Với bài 4 này, chúng ta sẽ dựa vào tích vô hướng của hai vectơ để tìm ra điểm thỏa mãn bài toán, tính toán các giá trị đại số. Câu a D là điểm thuộc trục hoành nên D có tọa độ là \Dx;0\ Theo đề, tam giác DAB cân tại D nên \\begin{array}{l} D{A^2} = {1 - x^2} + {3^2}\\ D{B^2} = {4 - x^2} + {2^2} \end{array}\ \DA = DB \Rightarrow D{A^2} = B{{\rm{D}}^2}\ \\begin{array}{l} \Leftrightarrow {1 - x^2} + 9 = {4 - x^2} + 4\\ \Leftrightarrow 6{\rm{x}} = 10\\ \Leftrightarrow x = \frac{5}{3} \Rightarrow D\left {\frac{5}{3};0} \right \end{array}$\ Câu b \OA = \sqrt {{1^2} + {3^2}} = \sqrt {10}\ \OB = \sqrt {{4^2} + {2^2}} = 2\sqrt 5\ \A{B^2} = {\left {4 - 1} \right^2} + {\left {2 - 3} \right^2}\ \\Rightarrow AB = \sqrt {10}\ Vậy chu vi tam giác AOB bằng \C = OA + OB + OC = \sqrt {10} + 2\sqrt 5 + \sqrt {10} = 2\left {\sqrt 5 + \sqrt {10} } \right\left {dt{\rm{dd}}} \right\ Câu c Ta có \\begin{array}{l} \overrightarrow {OA} = \left {1;3} \right\\ \overrightarrow {AB} = \left {3; - 1} \right\\ + \left { - 1} \right.3 = 0\\ \Rightarrow \overrightarrow {OA} \bot \overrightarrow {AB} \end{array}\ \{S_{AOB}} = \frac{1}{2}\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {AB} = \frac{1}{2}\sqrt {10} .\sqrt {10} = 5\left {dvdt} \right\- Mod Toán 10 HỌC247 Bài 1 chúng ta sẽ làm quen với khái niệm tích vô hướng của hai vectơ bằng việc xét tam giác vuông cơ bản cho các độ lớn và các số đo góc cụ thể. \\overrightarrow{AB}\perp \overrightarrow{AC}\Rightarrow \overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=0\ \\overrightarrow{AC}.\overrightarrow{BC}=-\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB}= \left -\overrightarrow{CA} \right .\left \overrightarrow{CB} \right \ Ta có \CB= a\sqrt{2}; \widehat{C }= 45^0\ \\Rightarrow \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}=-\overrightarrow{CA}.\overrightarrow{CB} =-1.\left \overrightarrow{CA} \right .\left \overrightarrow{CB} \right .cos45^0= \\Rightarrow \overrightarrow{AC}.\overrightarrow{CB}=-a^2\- Mod Toán 10 HỌC247 Với bài 3, chúng ta sẽ sử dụng tính chất hai vec tơ vuông góc với nhau thì tính vô hướng của chúng bằng 0. Câu a Ta có \\overrightarrow{AI}.\overrightarrow{AM}=\overrightarrow{AI}.\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BM}\ \=\overrightarrow{AI}.\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AI}.\overrightarrow{BM}\ Mặc khác ta có AB là đường kính, M là điểm nằm trên đường tròn \\Rightarrow \widehat{AMB}=90^o\Rightarrow \overrightarrow{AI}\perp \overrightarrow{BM}\ \\Rightarrow \overrightarrow{AI}.\overrightarrow{BM}=0\ Vậy \\overrightarrow{AI}.\overrightarrow{AM}= \overrightarrow{AI}.\overrightarrow{AB}\ Đối với điểm N cũng là điểm thuộc đường tròn, vì thế tương tự ý trên, ta cũng suy ra được \\overrightarrow{BI}.\overrightarrow{BN}= \overrightarrow{BI}.\overrightarrow{BA}\ Câu b \\overrightarrow{AI}.\overrightarrow{AM}+ \overrightarrow{BI}.\overrightarrow{BN}=\overrightarrow{AI}.\overrightarrow{AB}+ \overrightarrow{BI}.\overrightarrow{BA}cmt\ \\overrightarrow{AI}.\overrightarrow{AM}+ \overrightarrow{BI}.\overrightarrow{BN}=\overrightarrow{AI}.\overrightarrow{AB}- \overrightarrow{BI}.\overrightarrow{AB}\ \=\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AI}-\overrightarrow{BI}=\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{AB}^2=AB^2=4R^2\- Mod Toán 10 HỌC247

toán hình 10 trang 45